Đề cương ôn tập cuối kì 2 Ngữ văn 7 Kết nối tri thức

100 50 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 49 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương cuối kì 2 Ngữ văn 7 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn 7.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(100 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



ĐỀ CƯƠNG NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 20…. – 20….
MÔN NGỮ VĂN 7 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
I. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ÔN TẬP
A. Phần 1: Nội dung kiến thức cần ôn tập 1. Văn bản:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn: đề tài, tình huống, cốt truyện, nhân vật, chủ đề.
- Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ; vần.
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện khoa học viễn tưởng: đề tài, sự kiện, tình
huống, cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian; tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn.
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống thể hiện qua ý
kiến, lí lẽ, bằng chứng mà mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản.
- Nêu được trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu hơn văn bản.
- Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản thông tin, cách triển khai, vai trò của các
chi tiết, tác dụng của phương tiện phi ngôn ngữ; nêu được trải nghiệm giúp bản thân hiểu hơn văn bản.
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản giới thiệu quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay
hoạt động, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, chỉ ra
được mối quan hệ giữa đặc điểm và nội dung chính của văn bản với mục đích của nó. a. Truyện ngụ ngôn Nội dung Kiến thức
Truyện ngụ ngôn là hình thức tự sự cỡ nhỏ, trình bày những bài học 1. Khái niệm
đạo lí và kinh nghiệm sống, thường sử dụng lối diễn đạt ám chỉ, ngụ ý, bóng gió.


- Truyện ngụ ngôn thường ngắn gọn, được viết bằng thơ hoặc văn xuôi. 2. Đặc điểm
- Nhân vật ngụ ngôn có thể là con người hoặc con vật, đồ vật được chung
nhân hoá (biết nói năng, có tính cách, tâm lí như con người).
- Truyện ngụ ngôn thường nêu lên những tư tưởng, đạo lí hay bài học
cuộc sống bằng ngôn ngữ giàu hình ảnh, có thể pha yếu tố hài hước. b. Tục ngữ Nội dung Kiến thức
Tục ngữ thuộc loại sáng tác ngôn từ dân gian, là những câu nói ngắn Khái niệm
gọn, nhịp nhàng, cân đối, thường có vần điệu, đúc kết nhận thức về tự
nhiên và xã hội, kinh nghiệm về đạo đức và ứng xử trong đời sống.
c. Truyện khoa học viễn tưởng Nội dung Kiến thức
Truyện khoa học viễn tưởng là loại tác phẩm viết về thế giới tương
lai dựa trên sự phát triển của khoa học dự đoán, thường có tính chất li
kì. Truyện khoa học viễn tưởng sử dụng cách viết lô-gíc nhằm triển 1. Khái niệm
khai những ý tưởng về viễn cảnh hay công nghệ tương lai. Vì có nền
tảng là các nguyên lí khoa học mới của thời hiện tại nên có những giả
tưởng trong truyện khoa học viễn tưởng có thể trở thành sự thật.
Những cuộc thám hiểm vũ trụ, du hành xuyên thời gian, những cuộc 2. Đề tài
kết nối với sự sống ngoài Trái Đất,...
Không gian Trái Đất (trên mặt đất, ở tâm địa cầu hay dưới đáy đại 3. Không
dương) hoặc ngoài Trái Đất (trên các hành tinh của hệ Mặt Trời hay gian
trong những thiên hà xa xôi khác)...
Thường là thời gian trong tương lai xa, xét từ mốc ra đời của tác 4. Thời gian phẩm. 5. Cốt
Gồm một chuỗi tình huống, sự kiện hoàn toàn tưởng tượng, dựa trên

truyện
những giả thuyết, dự báo và quan niệm khoa học.
Thường có sức mạnh thể chất phi thường do những tác động của các 6. Nhân vật
nhân tố khoa học nào đó, có cấu tạo hoặc khả năng kì lạ, có trí thông chính
minh kiệt xuất để tạo ra những phát minh.
d. Văn bản nghị luận Nội dung Kiến thức
- Mọi vấn đề của đời sống xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học,... 1. Các vấn
- Văn bản nghị luận có giá trị phải chọn được vấn đề đáng quan tâm, đề được bàn
có ý nghĩa với nhiều người.
- Trước một vấn đề, có thể có nhiều ý kiến khác nhau.
Văn bản nghị luận thể hiện ý kiến của người viết. Sức thuyết phục 2. Mối liên
của ý kiến phụ thuộc vào việc dùng lí lẽ và bằng chứng. Mỗi ý kiến
hệ giữa các ý thường được làm rõ bằng một số lí lẽ, mỗi lí lẽ được củng cố bởi một kiến, lí lẽ,
số bằng chứng. Ý kiến cần mới mẻ, lí lẽ cần sắc bén, bằng chứng cần bằng chứng
xác thực, tiêu biểu, và tất cả những yếu tố đó phải có mối liên hệ với
nhau, tạo thành một hệ thống chặt chẽ.
- Văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học là một loại
văn bản nghị luận mà người viết bàn luận về đặc điểm của một tác
phẩm trên các phương diện nội dung, hình thức trong mối quan hệ với 3. Văn bản
tác giả, hoàn cảnh sáng tác, thời đại,... và khái quát giá trị chung của nghị luận tác phẩm. phân tích
- Lí lẽ trong văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học chính một tác
là những ý kiến của người viết về đặc điểm nội dung, hình thức của phẩm văn tác phẩm. học
- Bằng chứng trong văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn
học là những phần (câu, đoạn), những chi tiết được dẫn từ văn bản
theo hình thức trích dẫn nguyên văn hoặc lược thuật, tóm tắt lại.


e. Văn bản thông tin Nội dung Kiến thức
- Triển khai theo trật tự thời gian.
- Triển khai theo quan hệ nhân quả.
- Triển khai qua việc đưa ra liên tiếp nhiều góc nhìn khác nhau về sự
1. Cách triển vật, hiện tượng để độc giả nhận thấy được tính phức tạp của vấn đề khai ý tưởng được đề cập.
- Triển khai qua việc người viết lần lượt trình bày về từng bộ phận
của đối tượng muốn nói đến trước khi đưa ra một thông tin hay quan
điểm nhìn nhận thông tin mang tính bao trùm. 2. Văn bản
- Đây là loại văn bản thuyết minh nói về đặc điểm của một trò chơi giới thiệu
hay hoạt động, giúp người đọc có thể tham gia, thưởng thức hay đánh một quy tắc
giá về trò chơi, hoạt động ấy một cách thuận lợi. hoặc luật lệ
- Văn bản thường trình bày chi tiết về cách chơi, cách tổ chức hoạt trong trò
động (thời gian, địa điểm, số lượng người tham gia, các điều kiện chơi hay
phải đảm bảo,..) bằng những câu ngắn gọn, dễ hiểu, có thể kèm theo hoạt động
các hình vẽ hay bức ảnh mang tính minh hoạ.
f. Bảng hệ thống hóa thông tin về các văn bản đọc Loại,
Đặc điểm nổi bật Văn Bài Tác giả thể bản Nội dung Hình thức loại 6 Đẽo Nguyễ
Truyện Câu chuyện kể về một – Xây dựng hình cày n Văn ngụ
chàng nông dân có được tượng gần gũi với giữa Ngọc ngôn
khúc gỗ to muốn làm một đời sống. đường
cái cày để bán thu lợi – Cách nói bằng
nhuận và tăng năng suất ngụ ngôn, cách
lao động. Không biết sự vô giáo huấn tự


zalo Nhắn tin Zalo