Giáo án Hóa học 7 Kết nối tri thức Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học

685 343 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: KHTN
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 7 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình sách giáo khoa Hóa học 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(685 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường THCS ………….
Tổ: ………………………
Họ và tên giáo viên
BÀI 6: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Tuần: Tiết: Ngày soạn: Thời gian thực hiện: 4 tiết
Tiết Nội dung
1 Mở đầu Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu trúc electron bền vững
của khí hiếm.
2 Hoạt động 2: Tìm hiểu về liên kết ion làm bài tập phần luyện
tập, vận dụng liên quan đến liên kết ion.
3 Hoạt động 3 và 4: Tìm hiểu về liên kết cộng hoá trị.
4 Làm bài tập phần luyện tập, vận dụng liên quan đến liên kết hóa
học.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được mônh sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí
hiếm.
- Nêu được sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron
để tạo ra lớp vỏ electron ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm (Áp
dụng được cho các phân tử đơn giản như H
2
, Cl
2
, NH
3
, H
2
O, CO
2
, N
2
,…
.
).
- Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho nhận electron để
tạo ra ion có lớp vỏ electron ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm (Áp
dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…).
- Xác định được sự khác nhau về một số tính chất của hợp chất ion hợp chất cộng
hóa trị.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Chủ động thực hiện được những công việc của bản thân trong học tập.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Lựa chọn và lưu giữ được thông tin bằng ghi chép, tóm tắt nội dung của bài.
- Sử dụng ngôn ngữ viết hiệu, tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về liên kết hóa học.
- Hợp tác với các bạn một cách tích cực và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nêu được khái niệm về liên kết hóa học, liên kết ion, liên kết cộng hoá trị.
- Trình bày được số electron lớp ngoài cùng của khí hiếm.
- Vận dụng được các kiến thức năng, năng đã học để trình bày được sự hình
thành liên kết ion, liên kết cộng hóa trị.
3. Phẩm chất
- Luôn cố gắng để đạt kết quả trong hoạt động học tập.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả qua hình ảnh tranh vẽ về sự
hình thành phân tử thông qua liên kết hóa học.
- Thích đọc tìm kiếm liệu trên mạng các nguồn khác nhau để mở rộng hiểu
biết.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Mô hình hoặc hình ảnh trong sách giáo khoa.
- Phiếu học tập theo nội dung các hoạt động.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu
Biết được nguyên tử đứng một mình, không “kết hợp” - các nguyên tử khí hiếm.
Hầu hết các nguyên t tồn tại dạng “kết hợp” các nguyên tử “giống nhau” (các
nguyên tử của cùng một nguyên t hoá học) tạo nên đơn chất. Các nguyên tử “khác
nhau” (các nguyên tử không thuộc cùng một nguyên tố hoá học) kết hợp với nhau tạo
nên hợp chất.
b) Nội dung
HS làm việc theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 1, từ đó lĩnh hội kiến thức:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Quan sát hình ảnh sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Câu 1: Hình nào là đơn chất? Hợp chất?
Câu 2: Khi tạo thành các đơn chất, hợp chất số electron lớp ngoài cùng của các
nguyên tử bằng bao nhiêu?
Câu 3: Khi các nguyên tử kết hợp với nhau thứ giữ các nguyên tử lại với nhau ở dạng
“kết hợp” là? Có những dạng “kết hợp” nào giữa các nguyên tử?
c) Sản phẩm
Câu trả lời của học sinh:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Hình đơn chất (a), (b).
Hợp chất (c).
Câu 2: Khi tạo thành các đơn chất, hợp chất số electron lớp ngoài cùng của các
nguyên tử bằng 8 electron.
Câu 3: Khi các nguyên tử kết hợp với nhau thứ giữ các nguyên tử lại với nhau ở dạng
“kết hợp” là các electron lớp ngoài cùng.
những dạng “kết hợp” giữa các nguyên tử: Góp chung electron gọi liên kết
cộng hóa trị và nhường, nhận electron gọi là liên kết ion.
d) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi (cặp đôi cùng bàn), hoàn thành phiếu học tập
số 1.
- HS nhận nhiệm vụ, nêu thắc mắc nếu có.
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS thảo luận theo cặp.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Hỗ trợ, quan sát học sinh giải đáp thắc mắc câu 1, 2; dự kiến các mức độ hoàn thành
nhiệm vụ theo yêu cầu câu 1, 2.
Báo cáo, thảo luận:
+ Gọi nhóm trưởng thuyết trình bài của nhóm, nhóm khác nhận xét và bổ sung những
ý mới của nhóm.
+ Nội dung/ yêu cầu để học sinh ghi nhận phân biệt được đơn chất và hợp chất. Số
electron lớp ngoài cùng các nguyên tử trong đơn chất, hợp chất.
- Kết luận:
Vậy để hiểu kỹ hơn về sự kết hợp giữa các nguyên tử (hay liên kết hóa học) cùng
các em nghiên cứu trong bài học ngày hôm nay: Bài 6 Giới thiệu về liên kết hoá
học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu trúc electron bền vững của khí hiếm.
Mục tiêu: Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số
nguyên tố khí hiếm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Giao nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận cặp đôi, hoàn thiện phiếu học
tập số 2:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Biết hình sắp xếp electron trong vỏ
nguyên tử khí hiếm sau:
Dựa vào sách giáo khoa trả lời câu hỏi sau?
1/ Các hình He, Ne, Ar mấy lớp
electron, số electron trong các lớp? Đặc điểm
số electron lớp ngoài cùng của He, Ne, Ar?
2/ Giải thích sao các nguyên tố khí hiếm
I. Cấu trúc electron bền vững của
khí hiếm
Sản phẩm: Câu trả lời của HS
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
a) He 1 lớp electron lớp ngoài
cùng và có 2 electron bền vững.
b) Ne 2 lớp electron. Lớp thứ
nhất 2 electron, lớp thứ 2 8
electron. Lớp thứ 2 lớp ngoài
cùng 8 electron đạt tới trạng thái
bền vững.
c) Ar 3 lớp electron Lớp thứ
nhất 2 electron, lớp thứ 2 8
electron, lớp thứ 3 8 electron.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
tồn tại dưới dạng đơn nguyên tử bền vững?
3/ Giải thích sao: Helium trơ, rất khó cháy
hay nổ, được sử dụng để bơm vào kinh khí
cầu thay thế cho hydrogen (hydrogen dễ gây
cháy nổ).
- HS nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận nhóm.
Báo cáo, thảo luận:
Giáo viên gọi một số nhóm trả lời câu hỏi
theo từng nguyên tố He, Ne, Ar.
Kết luận, nhận định:
- He có 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
- Ne có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
- Ar có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
- điều kiện thường các khí hiếm tồn tại
dưới dạng đơn nguyên tử do lớp electron
lớp ngoài cùng bền vững, khó bị biến đổi hóa
học. Lớp electron ngoài cùng của chúng chứa
8 electron ( trừ He chứa 2 electron).
- Nguyên tử của các nguyên tố khác xu
hướng tham gia liên kết hóa học để đạt được
lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm bằng
cách nhường, nhận hay dùng chung electron
vậy có những loại liên kết nào ta cung chuyến
sang phần II.
Lớp thứ 3 lớp ngoài cùng 8
electron đạt tới trạng thái bền vững.
2/ He 2 electron, Ne, Ar 8
electron.
3/ Giải thích khí helium chất
rất nhẹ M
He
= 4 (amu) nhẹ hơn
không khí rất nhiều ( M
KK
= 29
amu) lại đặc điểm khó cháy hay
nổ nên dùng thay thế cho hydrogen.
Hydrogen tuy nhẹ hơn nhưng rất dễ
gây cháy nổ.
TIẾT 2
Hoạt động 2: Liên kết ion
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Trường THCS ………….
Họ và tên giáo viên
Tổ: ………………………
BÀI 6: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC Tuần: Tiết: Ngày soạn:
Thời gian thực hiện: 4 tiết Tiết Nội dung 1
Mở đầu và Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu trúc electron bền vững của khí hiếm. 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu về liên kết ion và làm bài tập phần luyện
tập, vận dụng liên quan đến liên kết ion. 3
Hoạt động 3 và 4: Tìm hiểu về liên kết cộng hoá trị. 4
Làm bài tập phần luyện tập, vận dụng liên quan đến liên kết hóa học. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm.
- Nêu được sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron
để tạo ra lớp vỏ electron ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm (Áp
dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….).
- Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để
tạo ra ion có lớp vỏ electron ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm (Áp
dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…).
- Xác định được sự khác nhau về một số tính chất của hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị. 2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Chủ động thực hiện được những công việc của bản thân trong học tập.


- Lựa chọn và lưu giữ được thông tin bằng ghi chép, tóm tắt nội dung của bài.
- Sử dụng ngôn ngữ viết kí hiệu, tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về liên kết hóa học.
- Hợp tác với các bạn một cách tích cực và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nêu được khái niệm về liên kết hóa học, liên kết ion, liên kết cộng hoá trị.
- Trình bày được số electron lớp ngoài cùng của khí hiếm.
- Vận dụng được các kiến thức kĩ năng, kĩ năng đã học để trình bày được sự hình
thành liên kết ion, liên kết cộng hóa trị. 3. Phẩm chất
- Luôn cố gắng để đạt kết quả trong hoạt động học tập.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả qua hình ảnh tranh vẽ về sự
hình thành phân tử thông qua liên kết hóa học.
- Thích đọc và tìm kiếm tư liệu trên mạng và các nguồn khác nhau để mở rộng hiểu biết.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Mô hình hoặc hình ảnh trong sách giáo khoa.
- Phiếu học tập theo nội dung các hoạt động.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 1
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu
Biết được nguyên tử đứng một mình, không “kết hợp” - là các nguyên tử khí hiếm.
Hầu hết các nguyên tử tồn tại ở dạng “kết hợp” các nguyên tử “giống nhau” (các
nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học) tạo nên đơn chất. Các nguyên tử “khác
nhau” (các nguyên tử không thuộc cùng một nguyên tố hoá học) kết hợp với nhau tạo nên hợp chất. b) Nội dung
HS làm việc theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 1, từ đó lĩnh hội kiến thức:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1


Quan sát hình ảnh sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Câu 1: Hình nào là đơn chất? Hợp chất?
Câu 2: Khi tạo thành các đơn chất, hợp chất số electron lớp ngoài cùng của các
nguyên tử bằng bao nhiêu?
Câu 3: Khi các nguyên tử kết hợp với nhau thứ giữ các nguyên tử lại với nhau ở dạng
“kết hợp” là? Có những dạng “kết hợp” nào giữa các nguyên tử? c) Sản phẩm
Câu trả lời của học sinh:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Hình đơn chất (a), (b). Hợp chất (c).
Câu 2: Khi tạo thành các đơn chất, hợp chất số electron lớp ngoài cùng của các
nguyên tử bằng 8 electron.
Câu 3: Khi các nguyên tử kết hợp với nhau thứ giữ các nguyên tử lại với nhau ở dạng
“kết hợp” là các electron lớp ngoài cùng.
Có những dạng “kết hợp” giữa các nguyên tử: Góp chung electron gọi là liên kết
cộng hóa trị và nhường, nhận electron gọi là liên kết ion.
d) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi (cặp đôi cùng bàn), hoàn thành phiếu học tập số 1.
- HS nhận nhiệm vụ, nêu thắc mắc nếu có.
Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS thảo luận theo cặp.


- Hỗ trợ, quan sát học sinh giải đáp thắc mắc câu 1, 2; dự kiến các mức độ hoàn thành
nhiệm vụ theo yêu cầu câu 1, 2.
Báo cáo, thảo luận:
+ Gọi nhóm trưởng thuyết trình bài của nhóm, nhóm khác nhận xét và bổ sung những ý mới của nhóm.
+ Nội dung/ yêu cầu để học sinh ghi nhận là phân biệt được đơn chất và hợp chất. Số
electron lớp ngoài cùng các nguyên tử trong đơn chất, hợp chất. - Kết luận:
Vậy để hiểu kỹ hơn về sự kết hợp giữa các nguyên tử (hay liên kết hóa học) cô cùng
các em nghiên cứu trong bài học ngày hôm nay: Bài 6 – Giới thiệu về liên kết hoá học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu trúc electron bền vững của khí hiếm.
Mục tiêu: Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Giao nhiệm vụ học tập
I. Cấu trúc electron bền vững của
- HS thảo luận cặp đôi, hoàn thiện phiếu học khí hiếm tập số 2:
Sản phẩm: Câu trả lời của HS
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Biết mô hình sắp xếp electron trong vỏ a) He có 1 lớp electron là lớp ngoài nguyên tử khí hiếm sau:
cùng và có 2 electron bền vững.
b) Ne có 2 lớp electron. Lớp thứ
nhất có 2 electron, lớp thứ 2 có 8
electron. Lớp thứ 2 là lớp ngoài
Dựa vào sách giáo khoa trả lời câu hỏi sau?
cùng có 8 electron đạt tới trạng thái
1/ Các mô hình He, Ne, Ar có mấy lớp bền vững.
electron, số electron trong các lớp? Đặc điểm c) Ar có 3 lớp electron Lớp thứ
số electron lớp ngoài cùng của He, Ne, Ar?
nhất có 2 electron, lớp thứ 2 có 8
2/ Giải thích vì sao các nguyên tố khí hiếm electron, lớp thứ 3 có 8 electron.


zalo Nhắn tin Zalo