Ngày soạn:……………..
Ngày dạy:………………
BÀI 8. VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
BẢN SẮC LÀ HÀNH TRANG - Nguyễn Sĩ Dũng - Tiết:…… I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nhận biết và phân tích được nội dung, mối quan hệ, cách sắp xếp của luận đề, luận
điểm, lí lẽ, dẫn chứng tiêu biểu và vai trò của các yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị
luận. Xác định được mục đích, quan điểm của người viết và ý nghĩa, tác động của văn bản với bản thân. 2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác...
- Năng lực chuyên biệt:
+ Nhận biết và phân tích được nội dung, mối quan hệ, cách sắp xếp của luận đề, luận
điểm, lí lẽ, dẫn chứng tiêu biểu và vai trò của các yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận.
+ Năng lực xác định mục đích, quan điểm của người viết và ý nghĩa, tác động của văn bản với bản thân. 3. Phẩm chất
- Biết giữ gìn và phát huy những giá trị nhân văn cao đẹp (yêu thương, chia sẻ, cảm
thông,…) trân trọng và yêu thích khám phá vẻ đẹp của tác phẩm văn học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: Kiến thức đời sống, xã hội
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS xem video “Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc” và phát biểu suy nghĩ của mình về vai trò của học sinh trong công cuộc gìn
giữ và phát triển bản sắc văn hoá Việt Nam. - HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS nhận xét và chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt vào bài mới:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
a. Mục tiêu: Nắm được kiến thức về thể loại truyện ngắn, tác giả và văn bản
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi trong
phiếu bài tập, các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức, phiếu bài tập, câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1 I. TÌM HIỂU CHUNG
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tri thức Ngữ văn
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu a. Cách sắp xếp, trình bày luận đề, luận điểm,
chung về văn bản nghị luận theo lí lẽ và dẫn chứng
phiếu bài tập (chuẩn bị ở nhà):
- Trong văn bản nghị luận, luận đề là quan điểm
Cách sắp - Luận đề là gì?
bao trùm toàn bộ bài viết, thường được nêu ở
xếp, trình - Luận điểm được nhan đề hoặc trong phần mở đầu của bài viết.
bày luận trình bày như thế - Luận điểm nhằm triển khai làm rõ cho luận đề;
đề, luận nào?
số luận điểm nhiều hay ít tuỳ thuộc vào dung
điểm, lí lẽ - Cách sắp xếp, lượng và nội dung của vấn đề. Mỗi luận điểm
và dẫn trình bày các yếu thường được trình bày bằng một câu khái quát chứng tố trên thể hiện?
và được làm sáng tỏ bởi các lí lẽ, dẫn chứng.
Tác phẩm - Tác phẩm văn - Cách sắp xếp, trình bày các yếu tố trên thể
văn học học là gì?
hiện bố cục và trình tự, thứ bậc (kết cấu) của hệ
và người - Các hoạt động thống ý trong bài nghị luận; giúp cho bài viết rõ đọc
tiếp nhận thường ràng, mạch lạc và có sức thuyết phục cao. bao gồm?
b. Tác phẩm văn học và người đọc
- Tác phẩm văn học là sáng tạo nghệ thuật ngôn
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
từ của nhà văn, là đối tượng tiếp nhận của người
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, đọc.
thực hiện nhiệm vụ
- Thông qua hoạt động tiếp nhận, người đọc
- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo không chỉ nhận ra cái hay, cái đẹp (hoặc chưa luận.
hay, chưa đẹp) về nội dung, nghệ thuật của văn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt bản mà còn hiểu biết thêm về cuộc sống và
động và thảo luận chính mình.
- HS trình bày sản phẩm.
- Các hoạt động tiếp nhận thường bao gồm: đọc
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung văn bản, tưởng tượng, tái tạo thế giới hình câu trả lời của bạn.
tượng; tìm kiếm, kết nối thông tin trong và
Bước 4: Đánh giá kết quả thực ngoài văn bản để phân tích, đánh giá nội dung, ý hiện nhiệm vụ
nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm cũng
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn như bổ sung các ý nghĩa từ vốn sống, trải kiến thức.
nghiệm của người đọc và bối cảnh thời đại... 2. Tác giả
- Tên tuổi: Nguyễn Sĩ Dũng (1955) Nhiệm vụ 2 - Quê quán: Nghệ An
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Phong cách nghệ thuật: trau chuốt, logic
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu tác - Tác phẩm chính: “Những nghịch lý của thời
giả và văn bản “Bản sắc là hành gian”, “Thế sự - một góc nhìn”
trang”. HS dựa vào phần chuẩn 3. Văn bản
bị bài ở nhà và thảo luận nhóm a. Thể loại: Nghị luận
đôi (5 phút) để hoàn thiện phiếu b. Xuất xứ: bài tập sau:
- Trích trong “Những nghịch lí của thời gian” PHIẾU BÀI TẬP năm 2011 Tác Cuộc đời
c. Phương thức biểu đạt: Nghị luận giả Sự d. Bố cục nghiệp
- Phần 1: Khái niệm hội nhập Tác Thể loại
- Phần 2: Giá trị của bản sắc văn hóa Việt Nam phẩm Xuất xứ
- Phần 3: Nhấn mạnh việc tiếp thu tinh hoa văn Phương hóa nhân loại. thức biểu đạt Bố cục
Giáo án Văn bản nghị luận (2024) Cánh diều
252
126 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Ngữ văn 10 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Ngữ văn 10 Học kì 2 Cánh diều 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ văn 10.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(252 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)