PRACTISE TEST 1 (UNITS 1, 2, 3)
I. Viết câu hoàn chỉnh dùng dạng đúng của các động từ chỉ sở thích. (Write full sentences using the
correct form of verbs of liking.) 1. Luan/ not/ like/ cook.
2. My brother/ like/ play / chess.
3. Minh / hate/ eat/ potatoes.
4. Ha / love / play/ the piano.
5. My dad / really enjoy/ drive. 6. you/ fancy/ dance? 7. I/ dislike/ eat/ noodles.
8. My elder sister / detest/ watch/ action films.
9. He/ adore/ ride/ a bike to work.
10. Jane/ enjoy/ hang out/ with her friends.
II. Gạch chân đôi các từ có âm /ɜ:/, và gạch chân đơn các từ có âm /ə/. (Double underline the words
having sound /3:/, and single underline the words having sound /ə/.) 1. They work in an office.
2. I first heard of it yesterday.
3. Thu is wearing a shirt over there.
4. My favorite season is winter.
5. The birds sang louder than ever.
6. The first element of success is the determination.
7. The early bird catches the worm.
8. Unkind words will never hurt Mary.
III. Điền vào chồ trống more hoặc less. (Fill in the blank with more or less.) 1. Practice sports. 2. Walk often to keep your shape. 3. Eat salt and drink water. 4. Let the brain idle. 5. Be active and lazy! 6. Drive carefully, so there will be accidents. 7. Talk ! It's so noisy. 8. Use
computer. It’s harmful to your eyes.
IV. Nối hai câu đơn thành một câu ghép, dùng liên từ trong ngoặc. (Join the two simple sentences to
make a compound sentence, using the conjunction word in brackets.)
1. She can walk to school. She can ride a bike, (or)
2. I feel sleepy. I feel tired, (and)
3. Dinh likes a set of puzzle. He starts to save money, (so)
4. Jim doesn’t want to put on weight. He often eats fast foods, (but)
5. Khoa passed the test. His parents took him to the amusement park, (so)
6. The students can rent a house. They can rent a room, (or)
7. People love this city. They will make it a better place, (and)
8. I asked Daisy. She didn’t answer me. (but)
V. Gạch chân đôi các từ có âm /f/, và gạch chân đơn các từ có âm /v/. (Double underline the words
having sound /f/, and single underline the words having sound /v/.)
1. The ferry service restarted after an interval.
2. He recovered from a severe flu.
3. It’s very difficult to give up favorite foods.
4. Koala’s favorite food is eucalyptus leaves.
5. We have a vast expanse of cultivated land.
6. I first saw that film on television.
7. Our foolish behavior may badly affect our future.
8. I overheard a very funny conversation on the bus yesterday.
VI. Chia động từ trong ngoặc theo thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành. (Supply the correct
form of the verb in brackets in the past simple or the present perfect.) 1. He (not, smoke) for two weeks. 2. I (just, clean) your shoes. 3. Gwen (go) away last weekend. 4. I
(never, eat) Japanese sushi in my life. 5. My sister
(already, read) all of her books. 6.
(your class, have) a math test yesterday? 7. We
(see) a giraffe when we went to Saigon Zoo and Botanical Gardens. 8.
(Hong, collect) old clothes for poor people yet? 9.
(you, make) a cake for his birthday last week? 10. Sally
(not, ride) her bike since the accident.
VII. Gạch chân đôi các từ có âm /g/, và gạch chân đơn các từ có âm /k/. (Double underline the words
having sound /g/, and single underline the words having sound /k/.)
1. We are very keen to conserve our customs and language.
2. Secondary school students like going to the countryside.
3. Can you take out the garbage when you go?
4. Our program is education activities for kids.
5. The greatest gift that my mother can give to me is unconditional love.
6. Behind bad luck comes good luck.
7. A bad custom is like a cake, better broken than kept.
8. Carol keeps her glasses in her handbag.
Bài tập Practices Tiếng Anh 7 bổ trợ nâng cao - Nguyễn Thị Chi
148
74 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Practices - Bộ bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng Anh lớp 7 theo chương trình thí điểm biên soạn bởi GV Nguyễn Thị Chi mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo bài tập Tiếng Anh lớp 7.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(148 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng Anh
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
PRACTISE TEST 1
(UNITS 1, 2, 3)
I. Viết câu hoàn chỉnh dùng dạng đúng của các động từ chỉ sở thích. (Write full sentences using the
correct form of verbs of liking.)
1. Luan/ not/ like/ cook.
2. My brother/ like/ play / chess.
3. Minh / hate/ eat/ potatoes.
4. Ha / love / play/ the piano.
5. My dad / really enjoy/ drive.
6. you/ fancy/ dance?
7. I/ dislike/ eat/ noodles.
8. My elder sister / detest/ watch/ action films.
9. He/ adore/ ride/ a bike to work.
10. Jane/ enjoy/ hang out/ with her friends.
II. Gạch chân đôi các từ có âm /ɜ:/, và gạch chân đơn các từ có âm /ə/. (Double underline the words
having sound /3:/, and single underline the words having sound /ə/.)
1. They work in an office.
2. I first heard of it yesterday.
3. Thu is wearing a shirt over there.
4. My favorite season is winter.
5. The birds sang louder than ever.
6. The first element of success is the determination.
7. The early bird catches the worm.
8. Unkind words will never hurt Mary.
III. Điền vào chồ trống more hoặc less. (Fill in the blank with more or less.)
1. Practice sports.
2. Walk often to keep your shape.
3. Eat salt and drink water.
4. Let the brain idle.
5. Be active and lazy!
6. Drive carefully, so there will be accidents.
7. Talk ! It's so noisy.
8. Use computer. It’s harmful to your eyes.
IV. Nối hai câu đơn thành một câu ghép, dùng liên từ trong ngoặc. (Join the two simple sentences to
make a compound sentence, using the conjunction word in brackets.)
1. She can walk to school. She can ride a bike, (or)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2. I feel sleepy. I feel tired, (and)
3. Dinh likes a set of puzzle. He starts to save money, (so)
4. Jim doesn’t want to put on weight. He often eats fast foods, (but)
5. Khoa passed the test. His parents took him to the amusement park, (so)
6. The students can rent a house. They can rent a room, (or)
7. People love this city. They will make it a better place, (and)
8. I asked Daisy. She didn’t answer me. (but)
V. Gạch chân đôi các từ có âm /f/, và gạch chân đơn các từ có âm /v/. (Double underline the words
having sound /f/, and single underline the words having sound /v/.)
1. The ferry service restarted after an interval.
2. He recovered from a severe flu.
3. It’s very difficult to give up favorite foods.
4. Koala’s favorite food is eucalyptus leaves.
5. We have a vast expanse of cultivated land.
6. I first saw that film on television.
7. Our foolish behavior may badly affect our future.
8. I overheard a very funny conversation on the bus yesterday.
VI. Chia động từ trong ngoặc theo thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành. (Supply the correct
form of the verb in brackets in the past simple or the present perfect.)
1. He (not, smoke) for two weeks.
2. I (just, clean) your shoes.
3. Gwen (go) away last weekend.
4. I
5. My sister
(never, eat) Japanese sushi in my life.
(already, read) all of her books.
6. (your class, have) a math test yesterday?
7. We (see) a giraffe when we went to Saigon Zoo and Botanical Gardens.
8. (Hong, collect) old clothes for poor people yet?
9. (you, make) a cake for his birthday last week?
10. Sally (not, ride) her bike since the accident.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
VII. Gạch chân đôi các từ có âm /g/, và gạch chân đơn các từ có âm /k/. (Double underline the words
having sound /g/, and single underline the words having sound /k/.)
1. We are very keen to conserve our customs and language.
2. Secondary school students like going to the countryside.
3. Can you take out the garbage when you go?
4. Our program is education activities for kids.
5. The greatest gift that my mother can give to me is unconditional love.
6. Behind bad luck comes good luck.
7. A bad custom is like a cake, better broken than kept.
8. Carol keeps her glasses in her handbag.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85