Bộ 14 đề thi GDCD 6 cuối kì 2 Cánh diều Cấu trúc mới

8 4 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: GDCD
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi Cuối kì 2
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi Giáo dục công dân 6 Cánh diều Cấu trúc mới 2025 có lời giải chi tiết, mới nhất nhằm giúp giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi GDCD lớp 6.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(8 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2
MÔN: GDCD – LỚP: 6 – NĂM HỌC: . . . . . . . . . . . . . . Đề 1 (CD) Mức độ đánh giá TN khách quan
Nội dung/ đơn vị kiến thức Tự luận Nhiều lựa chọn Đúng - sai Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Công dân nước Cộng hòa 1/2 1/2 1 5 1 2 XHCN Việt Nam (0,5đ) (0,5đ) (2,0đ) 1
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của 4 1 2 (4 ý - công dân 1,0đ) (2 ý - (2 ý - Quyền trẻ em 3 1 1 0,25đ) 0,75đ) Tổng số câu hỏi 20 2 2 Tổng số điểm 5,0 2,0 3,0 Tỉ lệ (%) 50% 20% 30%
PHÒNG GD&ĐT: ………….
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
TRƯỜNG: ………….
Năm học : . . . . . . . . . . . . . . MÔN: GDCD - LỚP: 6 Đề gồm …. trang
Thời gian làm bài: 45 phút;
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (5 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Công dân là
A. người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định.
B. người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật qui định.
C. người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định.
D. người dân của nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định
Câu 2. Công dân là người dân của một nước, theo qui định của pháp luật
A. được hưởng quyền và làm nghĩa vụ.
B. phải có trách nhiệm với cộng đồng.
C. phải có nghĩa vụ với cộng đồng.
D. được hưởng tất cả quyền mình muốn.
Câu 3. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch A. nhiều nước. B. nước ngoài. C. quốc tế. D. Việt Nam.
Câu 4. Quốc tịch là
A. căn cứ xác định công dân của một nước.
B. căn cứ xác định công dân của nhiều nước.
C. căn cứ xác định công dân của nước ngoài.
D. căn cứ để xác định công dân đóng thuế.
Câu 5. Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa
A. Nhà nước và công dân nước đó.
B. công dân và công dân nước đó.
C. tập thể và công dân nước đó.
D. công dân với cộng đồng nước đó.
Câu 6. Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.
B. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
C. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.
D. trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.
Câu 7. Mẹ L là người không có quốc tịch, còn cha không rõ là ai. L sinh ra ở Việt Nam. L và mẹ thường trú
ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em L mang quốc tịch nước nào?
A. Bạn L là người không có quốc tịch giống mẹ. B. Bạn L có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.
C. Bạn L là có quốc tịch nước ngoài.
D. Bạn L là người có quốc tịch Việt Nam.
Câu 8. Bố của bạn X là người Việt Nam, mẹ là người Anh. Bạn X sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. Trong
trường hợp này, theo em X mang quốc tịch nước nào?
A. Bạn X có thể mang quốc tịch của bố hoặc mẹ. B. Để sau lớn X tự quyết định quốc tịch của mình.
C. Bạn X là có quốc tịch Anh như mẹ.
D. Bạn X là người có quốc tịch Việt Nam giống bố.
Câu 9. Quyền công dân không tách rời
A. nghĩa vụ với cộng đồng.
B. trách nhiệm với cộng đồng.
C. nghĩa vụ của công dân
D. quyền của cộng đồng.
Câu 10. Quyền và nghĩa vụ công dân quy định:
A. mối quan hệ cơ bản giữa Nhà nước và công dân B. quyền công dân của nhiều nước.
C. nghĩa vụ công dân của nước ngoài.
D. trách nhiệm công dân đóng thuế.
Câu 11. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là các quyền và nghĩa vụ chủ yếu
A. công dân với cộng đồng nước đó, được ghi nhận trong Hiến pháp
B. công dân và công dân nước đó, được ghi nhận trong Hiến pháp
C. gắn bó mật thiết với đời sống của mỗi công dân, được ghi nhận trong Hiến pháp
D. tập thể và công dân nước đó, được ghi nhận trong Hiến pháp
Câu 12. Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
B. tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.
C. tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
D. tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định.
Câu 13. Đâu không phải là quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào . .
B. Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp, lập hội biểu tình. .
C. Công dân có quyền tự do ngôn luận tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp, lập hội biểu tình,. .
D. Công dân dưới mười tám tuổi có quyền bầu cử và dưới hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử vào
Quốc hội, Hội đồng nhân dân
Câu 14. Thực hiện quyền tự do ngôn luận của công dân, một số trường trung học cơ sở tổ chức lấy ý kiến
đóng góp của giáo viên và học sinh vào việc xây dựng trường lớp. Nhiều bạn học sinh băn khoăn, không biết
học sinh có quyền tự do ngôn luận hay không? Nếu là em em sẽ làm như thế nào?
A. Tích cực tham gia đóng góp ý kiến với trường về những nội dung liên quan đến học tập của học sinh.
B. Em cho rằng đây là quyền của các thầy cô giáo, không phải của mình, nên không tham gia.
C. Nhắc các bạn không đóng góp ý kiến vì đây không phải nghĩa vụ của HS.
D. Tham gia những không đóng góp ý kiến.
Câu 15. Nhà máy X chuẩn bị đi vào hoạt động sản xuất nước giải khát. Mọi việc đã được lên kế hoạch cụ thể.
Tuy vậy, vấn đề gây tranh luận nhiều nhà trong Ban lãnh đạo nhà máy là việc xử lí nước thải từ hoạt động
sản xuất. Em có ý kiến như thế nào về nhà máy X?
A. Công việc này rất tổn kém, nên có thể xả nước thải xuống dòng sông bên cạnh nhà máy.
B. Cần phải xây dựng hệ thống xử lí nước thải để bảo vệ môi trường xung quanh nhà máy.
C. Không cần xây dựng hệ thống nước thải vì nhà máy cho rằng không ảnh hưởng tới môi trường xung quanh.
D. Nhà máy không thực hiện quyền và nghĩa vụ tự do kinh doanh.
Câu 16. Quy định “Trẻ em có quyền bảo vệ dưới mọi hình thức để không bị bạo lực, bỏ rơi, bỏ mặc, bị bóc
lột và xâm hại” thuộc nhóm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được sống còn.
B. Quyền được bảo vệ.
C. Quyền được phát triển.
D. Quyền được tham gia.
Câu 17. Các quyền cơ bản của trẻ em có thể phân thành mấy nhóm quyền? A. 2 nhóm quyền B. 3 nhóm quyền. C. 4 nhóm quyền. D. 5 nhóm quyền.
Câu 18. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào? A. 1989. B. 1998. C. 1986. D. 1987.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của học sinh khi thực hiện quyền trẻ em?
A. Tạo điều kiện, khuyến khích cho trẻ học tập, vui chơi.
B. Tích cực thực hiện các quyền trẻ em để phát triển bản thân.
C. Phê phán những hành vi vi phạm quyền trẻ em.
D. Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng quyền trẻ em.
Câu 20. Em H bị lây nhiễm HIV từ mẹ ngay lúc mới chào đời. Khi em lên 2 tuổi, gia đình đưa em đi học ở
mẫu giáo. Tuy nhiên, Ban Giám hiệu trường mẫu giáo đã từ chối tiếp nhận em H vì lý do em có thể làm lây
nhiễm HIV cho người khác. . Hành động của, Ban Giám hiệu trường mẫu giáo trong tình huống này là
A. đúng, vì bảo vệ các trẻ em khác.
B. có thể thông cảm được.
C. sai, vi phạm quyền trẻ em.
D. hoàn toàn đúng luật.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (2 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 21. Hãy xác định tính đúng/sai của các nhận định sau về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân:
a. Việc tham gia bảo vệ môi trường là thể hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của công dân đối với cộng đồng.
b. Công dân chỉ cần thực hiện quyền bầu cử nếu thấy người ứng cử xứng đáng.
c. Mỗi công dân đều có quyền tự do ngôn luận, nhưng phải tuân thủ pháp luật khi thể hiện ý kiến.
d. Học sinh chăm chỉ học tập là đang thực hiện nghĩa vụ học tập của công dân tương lai.
Câu 22. Hãy xác định tính đúng/sai của các nội dung về quyền trẻ em:
a. Trẻ em có quyền được vui chơi, giải trí phù hợp với lứa tuổi.
b. Chỉ những trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt mới có quyền được chăm sóc sức khỏe.
c. Khi được cha mẹ, thầy cô lắng nghe ý kiến, trẻ em đang được thực hiện quyền được tham gia.
d. Việc tôn trọng quyền trẻ em cũng là cách giúp các em phát triển toàn diện.
II. Tự luận (3,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm)
: Em hãy nêu khái niệm công dân và khái niệm quốc tịch. Giải thích vì sao việc tham gia
đầy đủ các hoạt động cộng đồng là một quyền và nghĩa vụ quan trọng của công dân Việt Nam.
Câu 2 (2,0 điểm): Học sinh đọc các tình huống và trả lời câu hỏi:
Tình huống a: Hường có bố là công dân Hàn Quốc, mẹ là công dân Việt Nam. Khi Hường sinh ra ở Việt
Nam, bố mẹ Hường không thoả thuận việc để bạn mang quốc tịch Việt Nam hay Hàn Quốc. Năm Hường 12
tuổi thì cả nhà bạn về Hàn Quốc sinh sống.


zalo Nhắn tin Zalo