MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2
MÔN: GDCD – LỚP: 6 – NĂM HỌC: . . . . . . . . . . . . . . Mức độ đánh giá TN khách quan
Nội dung/ đơn vị kiến thức Tự luận Nhiều lựa chọn Đúng - sai Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD 1
Ứng phó với tình huống nguy 5 1 2 (4 ý - hiểm 1,0đ) 1/2 1/2 Tiết kiệm 4 1 2 (0,5đ) (0,5đ) Công dân nước CHXH (2 ý - (2 ý - 1 3 1 1 CNVN 0,25đ) 0,75đ) (2,0đ) Tổng số câu hỏi 20 2 2 Tổng số điểm 5,0 2,0 3,0 Tỉ lệ (%) 50% 20% 30%
PHÒNG GD&ĐT: ………….
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
TRƯỜNG: ………….
Năm học : . . . . . . . . . . . . . . MÔN: GDCD - LỚP: 6 Đề gồm …. trang
Thời gian làm bài: 45 phút;
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (5 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng,
gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là tình huống A. xã hội. B. môi trường. C. nguy hiểm. D. nhân tạo.
Câu 2. Những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống
và gián đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội là tình huống nguy hiểm từ A. con người. B. ô nhiễm. C. tự nhiên. D. xã hội.
Câu 3. Khi gặp tình huống nguy hiểm, chúng ta cần A. bình tĩnh. B. hoang mang. C. lo lắng. D. hốt hoảng.
Câu 4. Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là
A. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản.
B. những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản.
C. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người.
D. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người.
Câu 5. Khi có sự việc nguy hiểm cần trình báo khẩn cấp đến công an? A. 115 B. 112 C. 113 D. 114
Câu 6. Để đảm bảo an toàn cho bản thân khi mưa dông, lốc, sét chúng ta cần tránh
A. trú dưới gốc cây, cột điện.
B. tắt thiết bị điện trong nhà.
C. tìm nơi trú ẩn an toàn.
D. ở nguyên trong nhà.
Câu 7. Khi đang chơi trong nhà, A thấy có người phụ nữ lạ mặt giới thiệu là người quen của bố mẹ,
muốn vào nhà A để chơi. Nếu em là A em sẽ làm như thế nào?
A. Lễ phép mời người phụ nữ lạ mặt vào nhà.
B. Chửi mắng và đuổi người phụ nữ lạ mặt đi.
C. Mở cửa cho người phụ nữ vào nhưng cảnh giác.
D. Không mở cửa, gọi điện thoại báo bố mẹ biết.
Câu 8. Vào một buổi chiều, L đi học về muộn hơn hàng ngày. Khi đang đi bộ đến đoạn đường vắng
L bị một kẻ lạ mặt kéo tay định lôi lên trên xe máy. Trong trường hợp này, nếu là L em sẽ làm như thế nào?
A. Gào khóc thật to để người khác nghe thấy. B. Bỏ chạy, khóc và kêu cứu.
C. Nói thật to: “Dừng lại ngay đi”. D. Bỏ chạy.
Câu 9. Câu nói: Cơm thừa gạo thiếu nói đến điều gì dưới đây?
A. Lãng phí, thừa thãi.
B. Cần cù, siêng năng.
C. Trung thực, thẳng thắn. D. Tiết kiệm.
Câu 10. Ngoài việc tiết kiệm về tiền của, theo em chúng ta cần tiết kiệm yếu tố nào? A. Nhân phẩm. B. Sức khỏe. C. Lời nói. D. Danh dự.
Câu 11. Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm?
A. Tiết kiệm tiền để mua sách.
B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp.
C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng.
D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi.
Câu 12. Đối lập với tiết kiệm là A. xa hoa, lãng phí.
B. cần cù, chăm chỉ.
C. cẩu thả, hời hợt.
D. trung thực, thẳng thắn.
Câu 13. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tiết kiệm?
A. Sống tiết kiệm dễ trở thành bủn xỉn, ích kỉ.
B. Thể hiện sự quý trọng công sức bản thân và người khác.
C. Người tiết kiệm là ngừơi biết chia sẻ, vì lợi ích chung.
D. Tiết kiệm sẽ đem lại ý nghĩa to lớn về kinh tế.
Câu 14. Khi K đang ngồi xem ti vi một mình trong phòng khách vừa bật điều hòa vừa quạt trần thì
A đến rủ đi đá bóng. Thấy vậy, K liền cùng bạn A chạy đi chơi mà không tắt các thiết bị điện trong
nhà. Nếu là bạn A em sẽ khuyên bạn K điều gì?
A. Tắt tất cả các phương tiện, thiết bị dùng điện khi không cần thiết.
B. Đồng ý với bạn, để vậy lát đi đá bóng về không cần bật nữa.
C. Khuyên bạn tắt ti vi, nhưng vẫn để điều hòa lát đá bóng về cho mát.
D. Không nói gì vì đó là việc của bạn, mình không quan tâm.
Câu 15. Từ hôm mẹ mua chiếc điện thoại để tiện liên lạc, H không muốn rời nó lúc nào. Ngoài
những giờ lên lớp, H lại mở điện thoại lướt web, lên mạng xã hội tán chuyện với bạn bè, chơi điện
tử nên đã sao nhãng chuyện học hành. Nếu là bạn của H em sẽ khuyên bạn điều gì?
A. Nên dành thời gian nhiều cho cho học tập, phụ giúp bố mẹ.
B. Đồng ý với bạn, nên dành thời gian làm những điều mình thích.
C. Chửi cho bạn một trận vì ham chơi, chẳng chịu học hành gì cả.
D. Nhờ bạn dạy cho mình những trò chơi điện tử mới.
Câu 16. Công dân là:
A. người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định.
B. người dân của một nước, được hưởng tất cả các quyền theo pháp luật qui định.
C. người dân của một nước, phải làm tất cả các nghĩa vụ được pháp luật qui định.
D. người dân của nhiều nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật qui định.
Câu 17. Công dân là người dân của một nước, theo quy định của pháp luật:
A. Được hưởng quyền và làm nghĩa vụ.
B. Phải có trách nhiệm với cộng đồng.
C. Phải có nghĩa vụ với cộng đồng.
D. Được hưởng tất cả quyền mình muốn.
Câu 18. Quốc tịch là:
A. Căn cứ xác định công dân của một nước.
B. Căn cứ xác định công dân của nhiều nước.
C. Căn cứ xác định công dân của nước ngoài.
D. Căn cứ để xác định công dân đóng thuế.
Câu 19. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. Công dân là những người sống trên một đất nước.
B. Công dân là những người sống trên một đất nước có cùng màu da và tiếng nói.
C. Công dân là những người mang quốc tịch của quốc gia, có các quyền và nghĩa vụ do pháp luật qui định.
D. Công dân là những người được hưởng quyền và làm tất cả các nghĩa vụ do pháp luật qui định.
Câu 20. Vào buổi sáng sớm hai vợ chồng bà A đi tập thể dục. Đi được một đoạn thì thấy tiếng trẻ
khóc. Hai vợ chồng bà A nghĩ đấy là đứa trẻ nhà hàng xóm, nên đi tiếp, nhưng càng lại gần cái làn
phía trước thì tiếng trẻ khóc to hơn, bà nhìn vào thì thấy một đứa trẻ sơ sinh bị bỏ rơi. Thương đứa
bé không ai chăm sóc nên hai vợ chồng bà A đã bế về nhà, làm các thủ tục nhận bé làm con nuôi
hợp pháp. Trong trường hợp này, em bé là người mang quốc tịch nào?
A. Mang quốc tịch giống vợ chồng bà A.
B. Không có quốc tịch vì không biết bố mẹ đẻ là ai.
C. Có thể mang nhiều quốc tịch khác nhau.
D. Để sau lớn em bé đó tự quyết định quốc tịch của mình.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (2 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 21. Hãy xác định tính đúng/sai của các nhận định sau về ứng phó với tình huống nguy hiểm:
a. Khi gặp nguy hiểm, việc đầu tiên cần làm là hoảng sợ và tìm cách chạy ngay lập tức.
b.Trong tình huống bị đe dọa, việc giữ bình tĩnh và đánh giá tình huống sẽ giúp đưa ra phương án ứng phó đúng đắn.
c. Khi gặp người lạ có hành vi nguy hiểm, không cần phải ghi nhớ đặc điểm của họ vì công an sẽ tự điều tra sau đó.
d. Báo cho gia đình và công an ngay sau khi thoát khỏi tình huống nguy hiểm sẽ giúp giải quyết
tình huống nhanh chóng và bảo vệ an toàn cho mọi người.
Câu 22. Hãy xác định tính đúng/sai của các nội dung về công dân nước CHXHCN Việt Nam:
a. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quyền bầu cử và ứng cử trong các cuộc bầu cử quốc gia.
b. Công dân Việt Nam không có trách nhiệm tham gia bảo vệ Tổ quốc khi có chiến tranh.
c. Mỗi công dân Việt Nam đều có nghĩa vụ học tập, lao động và tham gia xây dựng đất nước, góp
phần vào sự phát triển chung của xã hội.
Bộ 6 đề thi GDCD 6 giữa kì 2 Kết nối tri thức Cấu trúc mới
9
5 lượt tải
100.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 6 đề thi Giáo dục công dân 6 Kết nối tri thức cấu trúc mới 2025 có lời giải chi tiết, mới nhất nhằm giúp giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi GDCD lớp 6.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(9 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)