Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra KTPL 10 Chủ đề 2 (chung cho ba sách)

9 5 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: KTPL
Bộ sách: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra KTPL 12 theo chủ đề (chung cho ba sách): CHỦ ĐỀ 2. THỊ TRƯỜNG VÀ CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(9 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10

Xem thêm

Mô tả nội dung:


BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP LỚP 10
MÔN: KTPL –BỘ KNTT – NĂM HỌC: ...........................
CHỦ ĐỀ 2. THỊ TRƯỜNG VÀ CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG
1.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Thị trường không có yếu tố nào dưới đây? A. Nhạc sỹ B. Người mua C. Tiền tệ D. Hàng hóa
Câu 2: Hành vi chủ thể kinh tế nào dưới đây không đúng khi tham gia vào thị trường?
A. Doanh nghiệp bán lẻ X tăng giá các mặt hàng khi chi phí vận chuyển tăng cao.
B. Giá rau ở chợ M tăng đột biến do rau khan hiếm, nhập về ít.
C. Công ti H giảm giá mua thanh long do đối tác ngừng hợp đồng thu mua.
D. Trạm xăng dầu B đóng cửa không bán vì giá xăng tăng lên vào ngày mai.
Câu 3: Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành, thị trường được chia thành:
A. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo.
B. Thị trường tư liệu sản xuất, thị trường tư liệu tiêu dùng.
C. Thị trường trong nước, thị trường ngoài nước.
D. Thị trường ô tô, thị trường bảo hiểm, thị trường chứng khoán,...
Câu 4: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng
A. làm trung gian trao đổi.
B. đo lường giá trị hàng hóa.
C. thừa nhận giá trị hàng hóa.
D. biểu hiện bằng giá cả.
Câu 5: Một trong những quan hệ cơ bản của thị trường là quan hệ
A. Cầu - cạnh tranh. B. Cầu - nhà nước.
C. Cầu - sản xuất. D. cung - cầu.
Câu 6: Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết định?
A. Người làm dịch vụ. B. Nhà nước.
C. Thị trường.
D. Người sản xuất.
Câu 7: Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường không có chức năng cơ bản nào sau đây?
A. Điều tiết sản xuất. B. Cung cấp thông tin. C. Kích thích tiêu dùng.D. Phương tiện cất trữ.
Câu 8: Căn cứ vào tiêu chí/ đặc điểm nào để phân chia các loại thị trường như thị trường vàng, thị
trường bảo hiểm, thị trường bất động sản?
A. Phạm vi hoạt động
B. Đối tượng hàng hoá
C. Tính chất và cơ chế vận hành
D. Vai trò của các đối tượng mua bán
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường?
A. Cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường.
B. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
C. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng.
D. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá
Câu 10: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng
A. biểu hiện giá trị hàng hóa.
B. làm môi giới trao đổi
C. thông tin giá cả hàng hóa.
D. trao đổi hàng hóa.
Câu 11: Các nhân tố cơ bản của thị trường là
A. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán.
B. hàng hoá, tiền tệ, giá cả.
C. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.
D. tiền tệ, người mua, người bán.
Câu 12: Thị trường giúp người tiêu dùng điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất là thể hiện chức năng nào sau đây?
A. Cung cấp thông tin. B. Tiền tệ thế giới.
C. Thúc đẩy độc quyền.D. Phương tiện cất trữ.
Câu 13: Một trong những quan hệ cơ bản của thị trường là quan hệ
A. Thưởng - phạt. B. Cho - nhận. C. Trên - dưới. D. Mua - bán.
Câu 14: Theo phạm vi của quan hệ mua bán, thị trường được phân chia thành thị trường
A. trong nước và quốc tế.
B. hoàn hảo và không hoàn hảo.
C. truyền thống và trực tuyến.
D. cung - cầu về hàng hóa.
Câu 15: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng
A. trao đổi hàng hóa. B. thực hiện hàng hóa. C. đánh giá hàng hóa. D. thông tin.
Câu 16: Khi người bán đem hàng hoá ra thị trường, hàng hoá nào thích hợp với nhu cầu của xã hội
thì bán được, điều đó thể hiện chức năng nào của thị trường?
A. Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể.
B. Kích thích sự sáng tạo của mỗi chủ thể kinh tế.
C. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng.
D. Gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới.
Câu 17: Bên cạnh chức năng thừa nhận và chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và
tiêu dùng, thị trường còn có chức năng
A. thực hiện. B. thông tin. C. mua - bán. D. kiểm tra.
Câu 18: Một trong những quan hệ cơ bản của thị trường là quan hệ
A. cung - sản xuất.
B. cung - cạnh tranh. C. cung - cầu.
D. cung - nhà nước.
Câu 19: Việc phân chia thị trường thành thị trường tư liệu sản xuất - thị trường tư liệu tiêu dùng dựa trên cơ sở nào?
A. Phạm vi các quan hệ mua bán, trao đổi.
B. Vai trò của các đối tượng mua bán, trao đổi.
C. Đối tượng mua bán, trao đổi.
D. Tính chất của các mối quan hệ mua bán, trao đổi.
Câu 20: Các loại thị trường nào dưới đây được hình thành dựa trên vai trò của đối tượng giao dịch, mua bán?
A. Thị trường gạo, cà phê, thép.
B. Thị trường tiêu dùng, lao động.
C. Thị trường hoàn hảo và không hoàn hảo.
D. Thị trường trong nước và quốc tế.
Câu 21: Tiền tệ thực hiện chức năng nào sau đây khi tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa?
A. Phương tiện cất trữ.
B. Thước đo giá trị.
C. Phương tiện lưu thông.
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 22: Bạn N học xong lớp 12, tham gia sản xuất hàng mây tre đan để bán, nhưng em không biết
nên sản xuất hàng hóa với số lượng và giá cả như thế nào. Vậy số lượng hàng hóa và giá cả của
hàng hóa do nhân tố nào quyết định?
A. Người sản xuất.
B. Thị trường.
C. Người làm dịch vụ. D. Nhà nước.
Câu 23: Hiện nay, nhiều nơi ở nước ta, người nông dân bỏ lúa trồng các loại cây ăn quả có giá cao
trên thị trường. Trong trường hợp này người nông dân đã căn cứ chức năng nào của thị trường để
chuyển đổi cơ cấu cây trồng?
A. Chức năng thừa nhận giá trị.
B. Chức năng thực hiện giá trị.
C. Chức năng thông tin.
D. Chức năng điều tiết sản xuất, tiêu dùng.
Câu 24: Ông K làm giám đốc doanh nghiệp điện tử, vừa qua ông nghe nói điện thoại smartphone
của hãng S đang bị lỗi sản phẩm, ông ngừng ngay nhập các sản phẩm của hãng. Ông đã thực hiện
chức năng cơ bản nào của thị trường?
A. Chức năng hạn chế sản xuất.
B. Chức năng điều tiết, kích thích.
C. Chức năng thông tin.
D. Chức năng thực hiện.
Câu 25: Đến trung thu, bà C mạnh dạn mở rộng quy mô sản xuất bánh để đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng. Vậy bà C đang thực hiện chức năng cơ bản nào của thị trường?
A. Chức năng thông tin.
B. Chức năng điều tiết, kích thích.
C. Chức năng thừa nhận, kích thích.
D. Chức năng thực hiện.
Câu 26: Trong nền kinh tế hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cơ chế thị trường?
A. Hạ giá thành sản phẩm
B. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp
C. Đổi mới công nghệ sản xuất
D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Câu 27: Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó được gọi là
A. giá trị sử dụng
B. tiêu dùng sản phẩm C. phân phối sản phẩm D. giá cả hàng hoá
Câu 28: Xét về mặt bản chất của nền kinh tế, việc điều tiết của cơ chế thị trường được ví như
A. thượng đế B. mệnh lệnh
C. ý niệm tuyệt đối D. bàn tay vô hình
Câu 29: Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường
tại một thời điểm, địa điểm nhất định được gọi là
A. giá cả cá biệt
B. giá cả thị trường
C. giá trị thặng dư
D. giá trị sử dụng
Câu 30: Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó được gọi là
A. phân phối sản phẩm
B. tiêu dùng sản phẩm
C. giá cả hàng hoá
D. giá trị sử dụng
Câu 31: Hệ thống các quan hệ mang tính điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế được gọi là: A. Thị trường
B. Cơ chế thị trường C. Giá cả thị trường
D. Kinh tế thị trường
Câu 32: Một trong những tác động tích cực của cơ chế thị trường là
A. tăng cường đầu cơ tích trữ
B. hủy hoại môi trường sống
C. xuất hiện nhiều hàng giả
D. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Câu 33: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cơ chế thị trường thể hiện ở việc,
các chủ thể kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng
A. đầu tư đổi mới công nghệ
B. bán hàng giả gây rối thị trường
C. hủy hoại tài nguyên thiên nhiên
D. xả trực tiếp chất thải ra môi trường
Câu 34: Câu tục ngữ "Cá lớn nuốt cá bé" chỉ quy luật kinh tế nào?
A. Quy luật cạnh tranh
B. Quy luật lưu thông tiền tệ
C. Quy luật cung - cầu
D. Quy luật giá trị
Câu 35: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh?
A. Đầu cơ tích trữ để nâng giá
B. Khuyến mãi giảm giá
C. Hạ giá thành sản phẩm
D. Tư vấn công dụng sản phẩm
Câu 36: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cơ chế thị trường thể hiện ở việc,
các chủ thể kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng
A. khai thác cạn kiệt tài nguyên
B. đổi mới quản lý sản xuất
C. kích thích đầu cơ găm hàng
D. hủy hoại môi trường
Câu 37: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi các quan hệ kinh tế tự điều chỉnh theo yêu cầu của các quy
luật kinh tế cơ bản được gọi là
A. cơ chế quan liêu
B. cơ chế phân phối
C. cơ chế thị trường D. cơ chế bao cấp
Câu 38: Một trong những cơ chế kinh tế được các quốc gia vận dụng để điều hành nền kinh tế đó là
A. cơ chế tự cung tự cấp
B. cơ chế kế hoạch hoá tập trung
C. Cơ chế chỉ huy của Chính phủ
D. Cơ chế thị trường


zalo Nhắn tin Zalo