Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra KTPL 10 Chủ đề 4 (chung cho ba sách)

8 4 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: KTPL
Bộ sách: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra KTPL 12 theo chủ đề (chung cho ba sách): CHỦ ĐỀ 4. SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CÁC MÔ HÌNH SẢN XUẤT
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(8 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10

Xem thêm

Mô tả nội dung:


BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP LỚP 10
MÔN: KTPL –BỘ KNTT – NĂM HỌC: ...........................
CHỦ ĐỀ 4. SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CÁC MÔ HÌNH SẢN XUẤT
1.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Nội dung nào đúng về mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên?
A. Có từ 2 đến 40 thành viên là tổ chức cá nhân.
B. Có từ 2 đến 60 thành viên là tổ chức cá nhân.
C. Có từ 2 đến 30 thành viên là tổ chức cá nhân.
D. Có từ 2 đến 50 thành viên là tổ chức cá nhân.
Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng về mô hình sản xuất kinh doanh hộ gia đình?
A. Mô hình sản xuất kinh doanh nhỏ do cá nhân và hộ gia đình thành lập.
B. Mô hình sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn về việc vay vốn.
C. Mô hình sản xuất kinh doanh chỉ dành cho lĩnh vực nông nghiệp.
D. Mô hình sản xuất kinh doanh sử dụng từ 10 lao động trở lên.
Câu 3: Sản xuất kinh doanh không có vai trò nào dưới đây?
A. Thúc đẩy phát triển kinh tế.
B. Đem lại cuộc sống ấm no.
C. Phát triển văn hóa, xã hội.
D. Hủy hoại môi trường.
Câu 4: Về mặt pháp lý doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân, chủ doanh nghiệp là?
A. đại diện theo pháp luật.
B. tư cách pháp nhân.
C. luật sư của công ty.
D. nhân viên công ty.
Câu 5: Đối với công ty hợp danh thì thành viên tham gia thành lập phải là? A. tổ chức. B. pháp nhân.
C. đại diện chính quyền. D. cá nhân.
Câu 6: Một trong những ưu điểm của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là?
A. vốn đầu tư lớn.
B. có nhiều công ty con.
C. huy động nhiều lao động.
D. quản lý gọn nhẹ.
Câu 7: Đối với công ty hợp danh ngoài thành viên hợp danh thì còn có thành viên? A. đứng đầu. B. độc lập. C. góp vốn. D. làm thuê.
Câu 8: Trong mọi mô hình sản xuất kinh doanh thì yếu tố nào sau đây quyết định sự thành công? A. Con người. B. Tài chính.
C. Dây chuyền, công nghệ, máy móc.
D. Bí quyết kinh doanh.
Câu 9: Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
về mọi hoạt động của doanh nghiệp là nội dung của khái niệm doanh nghiệp nào dưới đây?
A. Doanh nghiệp tư nhân.
B. Công ty hợp danh.
C. Liên minh hợp tác xã.
D. Công ty cổ phần.
Câu 10: Một trong những ưu điểm của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là? A. quy mô nhỏ.
B. không phải đóng thuế.
C. không cần đăng ký. D. quy mô lớn.
Câu 11: Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận gọi là gì? A. Đầu tư. B. Sản xuất. C. Kinh doanh. D. Tiêu dùng.
Câu 12: Sản xuất kinh doanh có vai trò:
A. Làm mất cân bằng xã hội.
B. Làm ra sản phẩm tinh thần cho con người.
C. Làm ra sản phẩm hàng hóa/dịch vụ.
D. Làm giảm tỉ lệ sáng tạo của con người.
Câu 13: Doanh nghiệp có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung, cùng nhau kinh doanh dưới
một tên, chung gọi là doanh nghiệp: A. Tư nhân. B. Hợp tác xã. C. Hợp danh. D. Cổ phần.
Câu 14: Mô hình của hộ sản xuất kinh doanh:
A. Có quy mô đầu tư vốn lớn.
B. Có quy mô nhỏ lẻ.
C. Có quy mô sản xuất phong phú.
D. Có quy mô hiện đại.
Câu 15: Mô hình kinh tế nào dưới đây là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, được thành lập trên
tinh thần tự nguyện vì lợi ích chung của các thành viên?
A. Doanh nghiệp tư nhân.
B. Công ty cổ phần.
C. Mô hình kinh tế hợp tác xã.
D. Mô hình kinh tế hộ gia đình.
Câu 16: Một trong những vai trò quan trọng của sản xuất kinh doanh là góp phần tạo ra sản phẩm nhằm:
A. Đáp ứng nhu cầu của con người.
B. Duy trì tình trạng thất nghiệp.
C. Thúc đẩy khủng hoảng kinh tế.
D. Kìm chế sự tăng trưởng.
Câu 17: Mô hình kinh tế hợp tác xã được thành lập dựa trên nguyên tắc cơ bản nào dưới đây?
A. Cưỡng chế. B. Tự nguyện. C. Bắt buộc. D. Độc lập.
Câu 18: Đối tượng nào dưới đây không phải là thành viên công ty?
A. Chủ thể chi tiền để mua tài sản cho công ty.
B. Chủ thể mua phần vốn góp của thành viên công ty.
C. Chủ thể hưởng thừa kế từ người để lại di sản.
D. Chủ thể góp vốn để thành lập công ty.
Câu 19: Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân là tài sản của chủ doanh nghiệp và tài
sản của doanh nghiệp không: A. Phải là một. B. Giống nhau. C. Bị tịch thu. D. Tách bạch.
Câu 20: Quá trình con người tiến hành hoạt động sản xuất để tạo ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ đáp
ứng nhu cầu của thị trường, nhằm mục đích thu được lợi nhuận là nội dung của khái niệm:
A. Lạm phát do cầu đẩy.
B. Sản xuất kinh doanh.
C. Khủng hoảng kinh tế.
D. Kích cầu tiêu dùng.
Câu 21: Ưu điểm của mô hình hợp tác xã so với mô hình hộ sản xuất kinh doanh là:
A. Tự tổ chức sản xuất kinh doanh.
B. Có sự tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau.
C. Có quy mô nhỏ lẻ.
D. Có quyền tự làm chủ trong kinh doanh.
Câu 22: Mô hình sản xuất kinh doanh do một hộ gia đình làm chủ, tự tổ chức sản xuất kinh doanh
theo định hướng phát triển kinh tế của Nhà nước là nội dung của khái niệm:
A. Hợp tác xã kinh doanh.
B. Hộ sản xuất kinh doanh.
C. Công ty một thành viên.
D. Công ty hợp danh.
Câu 23: Đối với doanh nghiệp tư nhân thì chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp là:
A. Người đóng góp nhiều vốn.
B. Cá nhân chủ doanh nghiệp.
C. Tất cả thành viên của doanh nghiệp.
D. Nhiều thành viên tham gia.
Câu 24: Là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành
lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh là nội dung của khái niệm:
A. Giám đốc công ty hợp danh. B. Giám đốc.
C. Chủ tịch hội đồng quản trị. D. Doanh nghiệp.
Câu 25: Đối với xã hội, hoạt động sản xuất kinh doanh góp phần:
A. Duy trì thương hiệu.
B. Gia tăng lạm phát.
C. Đáp ứng tiêu dùng.
D. Tạo ra thu nhập.
Câu 26: Một trong những hạn chế của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là:
A. Dễ tạo việc làm.
B. Quản lý gọn nhẹ.
C. Khó huy động vốn. D. Có quy mô nhỏ.
Câu 27: Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân là chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định:
A. Việc không kê khai thuế.
B. Sản xuất hàng trốn thuế.
C. Sản xuất hàng lậu.
D. Tăng, giảm vốn đầu tư.
Câu 28: Mô hình sản xuất kinh doanh được hiểu là:
A. Tập trung mọi nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu.
B. Tạo ra giá trị tích cực và lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
C. Tăng thu, giảm chi một cách tối đa để mang về lợi nhuận cao nhất.
D. Thoả mãn nhu cầu tối đa của người tiêu dùng.
Câu 29: Sản xuất kinh doanh là:
A. Hoạt động quyết định sự hưng thịnh của một quốc gia.
B. Quá trình tối đa hoá mọi nguồn lực tạo ra sản phẩm và thu về lợi nhuận.
C. Hoạt động tổ chức công việc cho người lao động.
D. Hoạt động chỉ sinh lời cho doanh nghiệp.
Câu 30: Mô hình kinh tế hợp tác xã là mô hình kinh tế thể hiện tính chất nào dưới đây?
A. Tính hợp tác và tính tư nhân.
B. Tính kinh tế và tính xã hội.
C. Tính tư nhân và tính xã hội.
D. Tính kinh tế và tính tư nhân.
Câu 31: Mục đích hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp là: A. kinh doanh.
B. thực hiện các hoạt động công ích.
C. duy trì việc làm cho người lao động
D. mua bán hàng hoá..
Câu 32: Mô hình kinh tế được tổ chức theo nguyên tắc tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân,
do ít nhất 4 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh được gọi là:
A. liên hiệp hợp tác xã.
B. hợp tác xã kiểu mới.
C. công ty hợp danh.
D. công ty cổ phần.
Câu 33: Về mặt pháp lý, đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân là:
A. nhân viên ủy quyền.
B. kế toán doanh nghiệp.
C. chủ doanh nghiệp.
D. luật sư đại diện.
Câu 34: Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do:
A. một tập thể làm chủ.
B. nhà nước góp vốn.
C. một tổ chức làm chủ.
D. một cá nhân làm chủ.
Câu 35: Theo quy định của pháp luật, mô hình hộ kinh doanh được đăng ký sử dụng không quá bao nhiêu lao động?
A. 10 lao động. B. 40 lao động. C. 30 lao động. D. 20 lao động.
Câu 36: Công ty H là công ty được hình thành bằng vốn đóng góp của hàng trăm cổ đông. Lợi
nhuận của công ty được chia đều theo số cổ phần. Vậy công ty H thuộc mô hình doanh nghiệp nào dưới đây?
A. Công ty hợp danh.
B. Công ty cổ phần.
C. Doanh nghiệp tư nhân.
D. Công ty có nhiều cổ đông.
Câu 37: Anh A ở vùng trung du Bắc Bộ, nhà anh trồng chè. Mỗi năm thu hoạch 2 tấn chè các loại,
anh bán 90% ra thị trường còn 10% để lại chế biến dùng cho gia đình. Anh A đã vận dụng mô hình
sản xuất kinh doanh nào dưới đây?
A. Kinh tế tập thể. B. Doanh nghiệp. C. Hộ gia đình.
D. Công ty cổ phần.
Câu 38: H, T và M thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn (HD. chuyên kinh doanh trong lĩnh vực
may mặc. Thủ tục thành lập Công ty được tiến hành theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Trong
thỏa thuận góp vốn giữa các thành viên, H góp 500 triệu đồng, T góp 350 triệu đồng và M góp một


zalo Nhắn tin Zalo