Đề cương ôn tập Cuối kì 1 Lịch Sử 10 cấu trúc mới (2 tiết/tuần) (chung cho 3 sách)

5 3 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Lịch Sử
Bộ sách: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều
Dạng: Đề cương
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 21 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Đề cương ôn tập Cuối kì 1 Lịch Sử 10 cấu trúc mới (2 tiết/tuần) chung cho 3 sách: Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Lịch sử 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(5 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I - MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 10
(ÁP DỤNG VỚI PPCT 2 TIẾT/ TUẦN)
* Lưu ý: Áp dụng với các trường thực hiện phân phối tiết dạy: 2 tiết/ tuần (Học kì 1)
PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP
- Chủ đề 5. Văn minh Đông Nam Á
+ Hành trình phát triển của văn minh Đông Nam Á thời cổ - trung đại
+ Thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á thời cổ - trung đại
- Chủ đề 6. Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858)
+ Văn minh Văn Lang - Âu Lạc: ▪ Cơ sở hình thành
▪ Những thành tựu tiêu biểu
+ Văn minh Chăm-pa, Văn minh Phù Nam ▪ Cơ sở hình thành
▪ Những thành tựu tiêu biểu
PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng sự phát triển của văn minh Đông Nam Á từ đầu công nguyên đến thế kỉ X?
A. Nhiều quốc gia sơ kì đã ra đời và bước đầu phát triển.
B. Hình thành những quốc gia phong kiến thống nhất, lớn mạnh.
C. Các quốc gia phong kiến bước vào giai đoạn khủng hoảng.
D. Văn minh phương Tây xâm nhập vào các nước Đông Nam Á.
Câu 2. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, văn minh Đông Nam Á có sự phát triển như thế nào?
A. Sự ra đời và bước đầu phát triển của các nhà nước là thành tựu nổi bật nhất.
B. Văn minh Đông Nam Á đã định hình bản sắc với những thành tựu đặc sắc.
C. Văn minh phương Tây đem đến những sắc thái mới cho văn minh Đông Nam Á.
D. Văn minh Đông Nam Á có sự tiếp xúc, giao lưu với văn minh phương Tây.
Câu 3. Văn minh phương Tây xâm nhập vào Đông Nam Á trong khoảng thời gian nào? A. Đầu Công nguyên.
B. Thế kỉ VII - thế kỉ X.
C. Thế kỉ X - thế kỉ XV.
D. Thế kỉ XVI - thế kỉ XIX.
Câu 4. Từ thế kỉ VII đến cuối thế kỉ XV là giai đoạn văn minh Đông Nam Á
A. bước đầu hình thành.
B. bước đầu phát triển. C. phát triển rực rỡ. D. tiếp tục phát triển.
Câu 5. Văn minh phương Tây bắt đầu ảnh hưởng đến Đông Nam Á trong giai đoạn
A. đầu Công nguyên đến thế kỉ VII.
B. thế kỉ VII đến thế kỉ XV.
C. thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX. D. thế kỉ XIX đến nay.
Câu 6. Từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII, quốc gia cổ đại nào sau đây đã được hình thành trên
lãnh thổ Việt Nam ngày nay? A. Chao-Phray-a. B. Ta-ru-ma. C. Phù Nam. D. Ma-lay-u
Câu 7. Văn minh Đông Nam Á giai đoạn đầu Công nguyên đến đến thế kỉ VII có điểm tương đồng
nào sau đây so với văn minh Đông Nam Á giai đoạn thế kỉ VII đến thế kỉ XV?
A. Có sự xâm nhập và lan tỏa của Hồi giáo
B. Có sự xâm nhập và lan tỏa của Thiên chúa giáo
C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn minh Ấn Độ
D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn minh phương Tây
Câu 8. Sự ra đời của thánh lễ Thiên chúa giáo đầu tiên ở Phi-lip-pin năm 1521 là biểu hiện của sự du
nhập yếu tố văn hóa nào sau đây đến từ phương Tây? A. Tôn giáo B. Chữ viết C. Văn học D. Nghệ thuật
Câu 9. Một trong những đặc điểm nổi bật của văn minh Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ XV là
A. Ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ đối với khu vực chưa thể hiện rõ nét
B. Văn minh phương Tây bắt đầu ảnh hưởng trên một số lĩnh vực
C. tiếp thu có chọn lọc thành tựu của văn minh Ấn Độ và Trung Hoa
D. sự suy yếu về chính trị và văn hóa của các quốc gia phong kiến.
Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển rực rỡ của văn hóa Đông Nam Á từ thế kỉ X- XV là
A. ảnh hưởng mạnh mẽ của văn minh Ấn Độ.
B. sự tiếp thu có chọn lọc văn minh Trung Hoa.
C. quá trình sáp nhập và hợp nhất các tiểu quốc.
D. sự phát triển về kinh tế và ổn định chính trị.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á? A. Thờ cúng tổ tiên.
B. Thờ các vị thần tự nhiên. C. Thờ thần Shiva. D. Thờ thần động vật.
Câu 12. Người Việt sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở
A. chữ Hán của Trung Quốc.
B. chữ Phạn của Ấn Độ. C. chữ La-tinh của La Mã.
D. chữ hình nêm của Lưỡng Hà.
Câu 13. Một trong những tác phẩm văn học dân gian nổi tiếng của cư dân Lào là A. Truyện Kiều.
B. truyền thuyết Pơ-rắc Thon.
C. sử thi Đẻ đất đẻ nước.
D. thần thoại Pun-hơ Nhan-hơ.
Câu 14. Đền Bô-rô-bu-đua (In-đo-nê-xi-a) được xếp vào loại hình kiến trúc nào dưới đây?
A. Kiến trúc dân gian. B. Kiến trúc tôn giáo. C. Kiến trúc cung đình. D. Kiến trúc đô thị.
Câu 15. Loại hình nhà ở nào được coi là biểu tượng văn hoá thích hợp với điều kiện khí hậu nóng
ẩm ở các địa hình khác nhau của cư dân Đông Nam Á? A. Nhà mái bằng. B. Nhà sàn.
C. Nhà tranh vách đất. D. Nhà trệt.
Câu 16. Ở Việt Nam, nghệ thuật kiến trúc Pháp được thể hiện rõ nét ở công trình nào dưới đây? A. Thánh địa Mỹ Sơn. B. Chùa Thiên Mụ. C. Nhà hát Lớn Hà Nội.
D. Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
Câu 17. Nhận xét nào dưới đây đúng về văn minh Đông Nam Á thời cổ - trung đại?
A. Bài trừ triệt để, từ chối tiếp thu các thành tựu văn minh bên ngoài.
B. Mang tính khép kín, không có sự giao lưu, tiếp xúc với bên ngoài.
C. Tiếp thu có chọn lọc văn hóa bên ngoài để làm phong phú văn hóa bản địa.
D. Thiếu sự sáng tạo, sao chép nguyên trạng các thành tựu văn minh bên ngoài.
Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của các hình thức tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á ?
A. Xuất hiện trước các tôn giáo và được bảo tồn trong quá trình phát triển
B. Tồn tại độc lập với các tôn giáo từ bên ngoài du nhập và có sự thống nhất
C. Các tín ngưỡng đa dạng nhưng không có sự tương đồng giữa các quốc gia
D. Xuất phát từ đặc thù kinh tế nông nghiệp và có sự thống nhất trong đa dạng.
Câu 19. “Cư dân Đông Nam Á thờ các con vật gần gũi với cuộc sống của xã hội nông nghiệp như
trâu, cóc, chim, rắn…”. Thông tin trên phản ánh tín ngưỡng nào sau đây của cư dân Đông Nam Á?
A. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên
B. Tín ngưỡng phồn thực
C. Tín ngưỡng tờ thần tự nhiên
D. Tín ngưỡng thờ thần động vật
Câu 20. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm về chữ viết ở khu vực Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại?
A. Chịu ảnh hưởng của chữ viết từ bên ngoài B. Ra đời sớm, trước khi xuất hiện Nhà nước
C. Có sự đa dạng nhưng thiếu tính thống nhất D. Ra đời cùng quá trình du nhập tôn giáo
Câu 21. Văn minh Văn Lang - Âu Lạc được hình thành trên khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
B. Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở về điều kiện tự nhiên dẫn đến sự hình
thành của văn minh Văn Lang - Âu Lạc?
A. Phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Đông giáp biển.
B. Có nhiều sông lớn, đồng bằng màu mỡ.
C. Nguồn tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.
D. Chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 23. Trong đời sống thường ngày, nam giới người Việt cổ mặc trang phục như thế nào?
A. Mặc áo ngắn, đóng khố, đi guốc mộc.
B. Mặc áo the, đội khăn xếp, đi guốc mộc.
C. Đóng khố, để mình trần, đi chân đất.
D. Đóng khố, đi dép làm từ mo cau.
Câu 24. Loại hình nhà ở phổ biến của người Việt cổ là A. nhà tranh vách đất.
B. nhà mái bằng xây từ gạch.
C. nhà trệt xây từ gạch.
D. nhà sàn làm từ gỗ, tre, nứa.
Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đời sống vật chất của cư dân Việt cổ?
A. Nguồn lương thực chủ yếu là gạo nếp, gạo tẻ.
B. Lấy thương mại đường biển làm nguồn sống chính.
C. Nhà ở phổ biến là kiểu nhà sàn từ gỗ, tre, nứa,…
D. Phương tiện đi lại chủ yếu trên sông là thuyền, bè.
Câu 26. Người Việt cổ không có phong tục nào dưới đây? A. Ăn trầu. B. Xăm mình.
C. Làm bánh chưng, bánh dày.
D. Lì xì cho trẻ em vào dịp Tết.
Câu 27. Kinh đô của nhà nước Văn Lang được đặt tại đâu?
A. Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ).
B. Phong Khê (Đông Anh, Hà Nội).
C. Vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).
D. Vùng cửa sông Bạch Đằng (Hải Phòng).
Câu 28. Nội dung nào dưới đây mô tả không đúng bộ máy nhà nước thời Văn Lang?
A. Đứng đầu đất nước là Vua Hùng.
B. Lạc tướng đứng đầu các bộ.
C. Cả nước được chia làm 30 bộ.
D. Bồ chính cai quản các chiềng, chạ.


zalo Nhắn tin Zalo