Giáo án Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo (năm 2024) | Giáo án Lịch sử 10 mới chuẩn nhất

2.1 K 1 K lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Lịch Sử
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 20 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(2060 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG I: LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC. VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC
BÀI 1: HIỆN THỰC LỊCH SỬ VÀ NHẬN THỨC LỊCH SỬ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được khái niệm Lịch sử và Sử học; phân biệt được hiện thực lịch
sử và nhận thức lịch sử.
- Trình bày được đối tượng nghiên cứu, chức năng, nhiệm vụ của Sử học và ý
nghĩa của một số nguyên tắc cơ bản của Sử học; phân biệt các nguồn sử liệu;
hiểu và biết vận dụng đơn giản một số phương pháp cơ bản của Sử học. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Tìm hiểu được các vấn đề liên quan đến Lịch sử và Sử học.
Giao tiếp và hợp tác: Phối hợp cùng nhóm hoạt động tìm hiểu vấn đề, hoàn
thành nhiệm vụ thầy, cô giáo; Trình bày được ý kiến của bản thân về các
vấn đề sinh hoạt nhóm, cá nhân.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu thập và làm rõ các thông tin liên
quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết
vấn đề; Lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề do GV yêu cầu.
- Năng lực riêng:


Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: Trình bày được khái niệm Lịch sử;
Biết cách khai thác và sử dụng các nguồn sử liệu để tìm hiểu hiện thực lịch
sử và nhận thức lịch sử; Đối tượng, chức năng, nhiệm vụ và nguyên tắc cơ
bản của Sử học; Trình bày được đối tượng nghiên cứu, chức năng, nhiệm
vụ của Sử học thông qua ví dụ cụ thể.
Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích được khái niệm
Sử học; Phân biệt được các nguồn sử liệu; phân biệt được hiện thực lịch
sử và nhận thức lịch sử ; Nêu được ý nghĩa các nguyên tắc cơ bản của Sử
học; Phân biệt được các nguồn sử liệu: chữ viết, hiện vật lịch sử; Nêu được
một số phương pháp cơ bản của Sử học.
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng:Bước đầu vận dụng được
một số phương pháp cơ bản của Sử học thông qua các bài tập cụ thể (ở
mức độ đơn giản). 3. Phẩm chất
- Trung thực: Báo cáo trung thực kết quả học tập của cá nhân hoặc nhóm.
- Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm, thực hiện đầy đủ các hoạt động do GV thiết kế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Lịch sử 10, Giáo án.
- Một số tư liệu gắn với nội dung bài học Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh - SGK, SBT Lịch sử 10.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú cho HS học tập, tạo không khí vui vẻ khám phá bài
mới và chuyển giao nhiệm vụ học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ô chữ bí mật; HS vận dụng kiến
thức, hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho các ô chữ hàng ngang, hàng dọc có
liên quan đến bài học Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ô chữ bí mật, nêu vấn đề cho HS tìm ô chữ chìa
khóa của bài học. HS có quyền chọn bất kì ô chữ nào để giải đố, cá nhân HS nào
giải đúng ô chữ sẽ được điểm cộng.
- GV nêu câu hỏi theo các ô chữ mà HS lựa chọn:
+ Ô số 1 (9 chữ cái): Thái độ quan trọng và cần thiết trong nghiên cứu lịch sử.
+ Ô số 2 (6 chữ cái): Một biến cố, kỉ niệm,... mang tính chất lễ nghi, tôn vinh,... diễn
ra trong một dịp đặc biệt.
+ Ô số 3 (9 chữ cái): Một đức tính quan trọng bậc nhất của người viết sử.
+ Ô số 4 (6 chữ cái): Từ chỉ sự phát triển theo hướng tốt hơn trước, phù hợp với sự
phát triển của lịch sử.
+ Ô số 5 (9 chữ cái): Một phương pháp nghiên cứu lịch sử, kết hợp nhiều ngành để
đạt hiệu quả cao.
+ Ô số 6 (7 chữ cái): Thành tựu văn minh cơ bản, dùng để lưu trữ và phát triển tri thức.
+ Ô chữ chủ đề (6 chữ cái).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập


- HS lựa chọn các ô chữ hàng ngang theo ý thích, vận dụng kiến thức, hiểu biết thực
tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
- HS tìm ô chữ hàng dọc (ô chữ chủ đề).
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS xung phong trả lời: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1 K H Á C H Q U A N 2 S Ự K I Ệ N 3 T R U N G T H Ự C 4 T I Ế N B Ộ 5 L I Ê N N G À N H 6 C H Ữ V I Ế T
Ô chữ chủ đề: LỊCH SỬ.
- GV mời đại HS khác nhận xét, trả lời câu hỏi (nếu có ý kiến khác).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Lịch sử là một dòng chảy liên tục theo thời gian từ
quả khứ đến hiện tại, diễn ra một lần và không lặp lại. Lịch sử được hậu thể nhận
thức dựa vào những mảnh vỡ của sự kiện (tức sử liệu) và bị chi phối bởi quan điểm
chủ quan của con người. Vậy làm thế nào để tiếp cận lịch sử một cách khách quan,
trung thực, gần với sự thật nhất? Bài học này sẽ giúp các em lí giải điều đó. Chúng
ta cùng vào Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thuật ngữ “Lịch sử”


zalo Nhắn tin Zalo