Đề cương ôn tập cuối kì 1 Ngữ văn 10 Cánh diều

196 98 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 28 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương cuối kì 1 Ngữ văn 10 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(196 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ CƯƠNG NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 20…. – 20….
MÔN NGỮ VĂN 10 – CÁNH DIỀU
I. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ÔN TẬP
A. Phần 1: Nội dung kiến thức cần ôn tập 1. Văn bản:
- Phân tích và đánh giá được một số yếu tố về nội dung (đề tài, chủ đề, thông điệp,...)
và hình thức (không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời
nhân vật,...) của truyện thần thoại, sử thi; thấy được những điểm gần gũi trong các tác
phẩm văn học thuộc các nền văn hóa khác nhau.
- Phân tích và đánh giá được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản thơ trữ tình
trung đại làm theo thể Đường luật. Nhận biết và phân tích được giá trị thẩm mĩ của
một số yếu tố: hình ảnh, vần, đối, chủ thể trữ tình,...
- Phân tích được một số yếu tố hình thức và nội dung của văn bản chèo hoặc tuồng:
đề tài, tích truyện, nhân vật, lời thoại, chủ đề, thông điệp,... Nhận biết và phân tích
được bối cảnh lịch sử - văn hóa thể hiện trong tác phẩm chèo hoặc tuồng.
- Nhận biết được một số dạng văn bản thông tin tổng hợp. Phân tích, đánh giá được
cách đặt nhan đề và mục đích của người viết, cách đưa tin và quan điểm của người
viết bản tin, sự kết hợp giữa các phương tiện giao tiếp trong việc thể hiện thông tin.
Nêu được ý nghĩa của văn bản thông tin đối với bản thân.
a. Thần thoại và sử thi Nội dung Thần thoại Sử thi
Thần thoại là những truyện Sử thi (còn gọi là anh hùng ca)
hoang đường, tưởng tượng về các là tác phẩm tự sự có quy mô lớn,
vị thần, các nhân vật anh hùng, bằng văn vần hoặc văn xuôi kết
nhân vật sáng tạo văn hoá, ... phản hợp văn vần, xây dựng những 1. Khái niệm
ánh nhận thức, cách lí giải của hình tượng hào hùng, kì vĩ để kể
con người thời cổ đại về các hiện về những sự kiện lớn diễn ra
tượng trong thế giới tự nhiên và trong đời sống cộng đồng của cư xã hội. dân thời cổ đại. PAGE \* MERGEFORMAT 25
Không gian trong thần thoại Không gian trong sử thi
không gian vũ trụ nguyên sơ, có không gian cộng đồng, bao gồm:
khi được chia thành ba cõi: cõi không gian thiên nhiên, không 2. Không
trời, cõi đất, cõi nước. Tuy nhiên, gian xã hội. gian
ba cõi này không chia tách thành
ba thế giới riêng biệt mà luôn biến
chuyển, liên thông với nhau.
Thời gian trong thần thoại Thời gian trong sử thi là thời
thời gian quá khứ, không được gian quá khứ trải qua nhiều biến 3. Thời gian xác định cụ thể.
cố, thời gian gắn với lịch sử cộng
đồng của một dân tộc, bộ lạc, chế độ.
Là chuỗi sự kiện (biến cố) được sắp xếp theo một trình tự nhất định:
4. Cốt truyện cái này tiếp cái kia, xô đẩy nhau buộc phải giải quyết, giải quyết xong thì truyện dừng lại.
Nhân vật thần trong thần Nhân vật người anh hùng
thoại có hình dạng và hành động trong sử thi có sức mạnh, tài
phi thường, có khả năng biến hoá năng, phẩm chất và vẻ đẹp phi 5. Nhân vật khôn lường.
thường, dũng cảm xả thân vì
cộng đồng trong chiến đấu chống
kẻ thù và chinh phục tự nhiên. 6. Lời nhân
Là lời nói trực tiếp của nhân vật. vật
b. Thơ Đường luật Nội dung Kiến thức 1. Hình ảnh
Thường có tính ước lệ, tượng trưng cao, chứa đựng tâm sự, cảm xúc trong thơ
của tác giả về thiên nhiên, thời cuộc và thân phận con người. Đường luật 2. Gieo vần
Thơ Đường luật thông thường chỉ gieo một phần và là vần bằng ở PAGE \* MERGEFORMAT 25
cuối các câu 1,2,4 (với thơ tứ tuyệt hay còn gọi là thơ tuyệt cú), câu
1,2,4,6,8 (với thơ bát cú).
- Thường đối ở hai câu thực và hai câu luận. 3. Nghệ
- Các chữ đối nhau phải cùng từ loại (cùng danh từ, động từ,…). thuật đối
- Có khi đối giữa hai vế trong một câu; phổ biến là đối về từ, ngữ, các trong thơ
vế của câu trên với câu dưới; có khi đối giữa hai câu thực và hai câu bát cú luận.
- Nếu đối ý thì có hai dạng: đối tương đồng và đối tương phản.
- Chữ Nôm là chữ của người Việt sáng tạo trên cơ sở chữ Hán để ghi
âm và biểu đạt nghĩa tiếng Việt. 4. Thơ Nôm
- Thơ Nôm Đường luật dù vẫn còn mang tính quy phạm của thể thơ Đường luật
Đường luật về niêm, luật, vần, đối,…nhưng cũng đã có những thay
đổi về nhịp điệu câu thơ, tận dụng các phép đối, sử dụng nhiều từ ngữ
và hình ảnh từ đời sống mang bản sắc dân tộc
- Là chủ thể phát ngôn, thường là tác giả hoặc là người đại điện cho
quan niệm thẩm mĩ và tư tưởng thời đại về một vấn đề nào đó trong cuộc sống.
- Trong thơ trữ tình, chủ thể chữ tình có thể xuất hiện qua các đại từ
nhân xưng ngôi thứ nhất số ít hoặc số nhiều như: “tôi”, “anh”, “em”, 5. Chủ thể
“chúng ta” “chúng tôi”… nhưng cũng có loại chủ thể trữ tình phát trữ tình
ngôn dưới hình thức chủ ngữ ẩn, không có ngôi,…nhưng cũng có loại
chủ thể trữ tình phát ngôn dưới hình thức chủ ngữ ẩn, không có ngôi.
- Trong thơ trung đại, chủ thể trữ tình thường xuất hiện ở dạng thứ
hai, nhân danh cái chung, đại diện cho một bộ phận xã hội, ít mang tính cá thể.
c. Kịch bản chèo và tuồng * Chèo cổ Nội dung Kiến thức 1. Khái niệm
- Chèo cổ (còn gọi là chèo sân đình, chèo truyền thống) thuộc thể loại PAGE \* MERGEFORMAT 25 sân khấu dân gian.
- Chèo cổ là bộ môn nghệ thuật tổng hợp của ngôn từ, âm nhạc, vũ đạo, tạo hình,... 2. Xuất xứ
Ra đời từ xa xưa, phát triển mạnh mẽ ở vùng đồng bằng Bắc Bộ.
Phản ánh đời sống vật chất, tâm hồn, tình cảm của con người trong xã 3. Nội dung
hội phong kiến, ca ngợi những phẩm chất đạo đức tốt đẹp của con phản ánh
người, phê phán các thói hư tật xấu, thể hiện sâu sắc tinh thần nhân văn.
Kịch bản chèo (tích chèo) là phần nội dung chính của vở diễn, thường
lấy từ các truyện cổ tích, truyện Nôm, truyện cười, được các nghệ 4. Kịch bản
nhân hoặc nhà sưu tầm, nghiên cứu, ghi chép lại thành văn bản, trong chèo
đó có cốt truyện, nhân vật kèm lời thoại và các chỉ dẫn về bối cảnh,
trang phục, hoạt động trên sân khấu,... * Tuồng Nội dung Kiến thức
- Tuồng là loại hình sân khấu truyền thống của dân tộc. 1. Khái niệm
- Nghệ thuật tuồng là sự phối hợp nhuần nhuyễn giữa ngôn từ, âm
nhạc, vũ đạo, hội hoạ và các trò diễn dân gian.
- Tuồng được chia làm hai loại: tuồng cung đình (còn gọi là tuồng 2. Phân loại
thầy, tuồng pho) và tuồng hài (còn gọi là tuồng đố).
- Tuồng cung đình viết về đề tài trung với vua, đánh giặc bảo vệ đất
nước, bảo vệ triều đình, có âm hưởng bi tráng, giàu kịch tính, mâu
thuẫn căng thẳng, quyết liệt giữa hai phe trung - nịnh, tốt - xấu,... 3. Đề tài
- Tuồng hài viết về các đề tài sinh hoạt, lấy tiếng cười để phản ánh
hiện thực xã hội, có cốt truyện phong phú, gần gũi với cuộc sống của người bình dân xưa. 4. Kịch bản
kịch bản tuồng là một văn bản có cốt truyện, nhân vật kèm lời thoại tuồng
và chỉ dẫn về bối cảnh, trang phục, hoạt động trên sân khấu,... PAGE \* MERGEFORMAT 25


zalo Nhắn tin Zalo