ĐỀ CƯƠNG NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 20…. – 20….
MÔN NGỮ VĂN 10 – CÁNH DIỀU
I. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ÔN TẬP
A. Phần 1: Nội dung kiến thức cần ôn tập 1. Văn bản:
- Vận dụng hiểu biết về bối cảnh lịch sử, văn hóa, về tác giả và thể loại vào việc đọc
hiểu các tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Trãi. Phân tích và đánh giá được giá trị nội
dung, nghệ thuật một số tác phẩm của Nguyễn Trãi, qua đó thấy được vẻ đẹp con
người, thơ văn và những đóng góp của ông cho sự phát triển của văn học dân tộc.
- Nhận biết, phân tích được giá trị nội dung (đề tài, chủ đề, tư tưởng,...) và một số yếu
tố hình thức (điểm nhìn nghệ thuật, người kể chuyện hạn tri và người kể chuyện toàn
tri, lời người kể chuyện, lời nhân vật,...) của tiểu thuyết và truyện ngắn.
- Phân tích, đánh giá được giá trị thẩm mĩ của các yếu tố hình thức (nhân vật trữ tình,
hình ảnh, từ ngữ,...) và nội dung (cảm hứng chủ đạo, chủ đề,...) trong bài thơ trữ tình
(thể thơ tự do) viết về đề tài quê hương, đất nước.
- Nhận biết và phân tích được nội dung, mối quan hệ, cách sắp xếp của luận đề, luận
điểm, lí lẽ, dẫn chứng tiêu biểu và vai trò của các yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị
luận. Xác định được mục đích, quan điểm của người viết và ý nghĩa, tác động của văn
bản đối với bản thân.
a. Bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội với việc đọc hiểu tác phẩm văn học Nội dung Kiến thức Khái niệm
Đọc hiểu tác phẩm luôn gắn liền với việc vận dụng kiến thức về
hoàn cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội. Hoàn cảnh lịch sử, văn hoá, xã
hội thời kì nhà văn sống với những sự kiện, các mối quan hệ xã hội,
sinh hoạt văn hoá đã tác động trực tiếp và gián tiếp tới sáng tác của
nhà văn và được phản ánh một cách sâu sắc trong các tác phẩm của
họ. Nhiều vấn đề trong các tác phẩm văn học chỉ có thể cắt nghĩa PAGE \* MERGEFORMAT 39
được khi vận dụng các tri thức về hoàn cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội
vào việc đọc hiểu tác phẩm đó.
b. Nghị luận xã hội trung đại Nội dung Kiến thức
- Nghị luận xã hội trung đại thường được viết bằng các thể văn
như: chiếu, hịch, cáo, thư,..., phản ánh những vấn đề chính trị, xã hội
và có giá trị nghệ thuật cao.
1. Khái niệm - Chiếu, cáo thường để ban bố trước dân chúng về những công việc
và sự kiện có tính chất quốc gia; thư dùng để trao đổi, thuyết phục
người khác trong công việc.
Là thể văn tổng hợp “văn, sử, triết bất phân", có sự kết hợp hài hoà
giữa lí lẽ và cảm xúc, giữa tư tưởng và tình cảm của người viết; bài
văn vừa có tính thuyết phục, vừa giàu màu sắc biểu cảm.
- Thường được viết bằng văn biền ngẫu, từ ngữ trang trọng, uyên
bác, giàu tính ước lệ, tượng trưng.
- Vai trò của người viết rất đặc biệt, tác giả thường là các bậc vua,
chúa, thủ lĩnh hoặc được vua, chúa, thủ lĩnh uỷ nhiệm soạn thảo các 2. Đặc điểm văn bản.
- Các tác giả được uỷ thác thường là những nhà văn hoá lỗi lạc hoặc
có địa vị, uy tín cao trong triều đình và xã hội. Văn bản nghị luận do
họ soạn thảo không chỉ thể hiện tư tưởng, tình cảm của các bậc vua,
chủa, thủ lĩnh, đại diện cho tư tưởng thời đại, ý chỉ, khát vọng của cả
quốc gia, dân tộc, mà còn chứa đựng trí tuệ, tình cảm và tài năng văn chương của mỗi người.
c. Thơ Nôm Đường luật thất ngôn xen lục ngôn Nội dung Kiến thức Khái niệm
- Thơ Nôm thất ngôn xen lục ngôn là sự sáng tạo của các nhà thơ PAGE \* MERGEFORMAT 39
Việt Nam trên cơ sở kế thừa thơ Đường luật.
- Việc xuất hiện các câu lục ngôn (sáu chữ) xen kẽ các câu thất ngôn
(bảy chữ) phá vỡ ít nhiều kết cấu của thơ Đường luật thất ngôn, tạo
nên các điểm nhấn về cảm xúc, suy tư, hình ảnh, ngôn từ, nhịp
điệu,... góp phần mở ra thời kì mới cho sự phát triển của thơ ca tiếng Việt.
d. Tiểu thuyết và truyện ngắn Tiểu thuyết Truyện ngắn
- Tiểu thuyết là tác phẩm tự sự cỡ - Truyện ngắn là thể loại tự sự cỡ nhỏ. lớn.
- Truyện ngắn hướng tới khắc họa một hiện
- Tiểu thuyết có khả năng phản ánh tượng trong đời sống.
đời sống rộng lớn, không bị giới hạn - Cốt truyện thường diễn ra trong thời gian,
về không gian và thời gian.
không gian hạn chế; kết cấu không nhiều
- Cốt truyện phức tạp; được xây dựng tầng, nhiều tuyến; thường có ít nhân vật.
trên nhiều sự kiện, cảnh ngộ, nhiều - Truyện ngắn thu hút người đọc bởi nội
mối xung đột; miêu tả nhiều tuyến dung cô đúc, chi tiết có sức ám ảnh, ý tưởng
nhân vật, nhiều quan hệ chồng chéo sắc sảo được thể hiện qua tình huống bất
với những diễn biến tâm lí phức tạp, ngờ, lời văn hàm súc, mang nhiều ẩn ý. đa dạng.
e. Người kể chuyện hạn tri, người kể chuyện toàn tri Nội dung
Người kể chuyện hạn tri
Người kể chuyện toàn tri 1. Khái niệm
- Người kể chuyện hạn tri, - Người kể chuyện toàn tri
thường là người kể chuyện theo thường là người kể chuyện theo
ngôi thứ nhất. Người kể chuyện ngôi thứ ba. Người kể chuyện
hạn tri thường trực tiếp tham dự toàn tri không trực tiếp tham gia
hoặc chứng kiến các sự việc xảy câu chuyện nhưng là người quan
ra trong truyện nên có vị trí quan sát toàn năng, biết hết tất cả mọi PAGE \* MERGEFORMAT 39
sát, miêu tả, trần thuật,…bị giới việc; biết rõ hoàn cảnh, lai lịch, hạn.
cảm giác, suy nghĩ và hành động của các nhân vật.
- Vì người kể chuyện đồng thời là
một nhân vật trong truyện nên
không biết được những diễn biến
trong suy nghĩ, cảm xúc của các
nhân vật khác; thường bày tỏ
quan điểm và thái độ chủ quan khi thuật truyện.
- Trần thuật từ điểm nhìn hạn Trần thuật từ điểm nhìn toàn
tri có ưu điểm là tạo được hiệu tri rất linh hoạt và được dùng
quả về tính trực tiếp như đang rộng rãi. Bởi lẽ, trần thuật từ
chứng kiến các sự việc xảy ra ở điểm nhìn toàn tri giúp người
hiện trường, có cơ hội để đi sâu đọc biết được nhiều thông tin 2. Trần
khai thác thế giới nội tâm nhân hơn, rõ hơn về nhân vật và sự thuật từ vật – người kể.
việc so với việc kể chuyện từ điểm nhìn
điểm nhìn hạn tri. Tuy nhiên,
- Điểm nhìn này lại rất hạn chế người đọc ít có được cảm giác
trong việc phản ánh toàn cảnh kết nói trực tiếp, gẫn gũi với
bức tranh xã hội, môi trường hoạt nhân vật như trần thuật từ điểm
động và tâm lí của các nhân vật nhìn hạn tri. khác. f. Thơ tự do Nội dung Kiến thức 1. Khái niệm
- Thơ tự do không có thể thức nhất định, không bị ràng buộc về số dòng, số chữ, vần,...
- Thơ tự do là thơ có phân dòng. Bài thơ tự do có thể là sự kết hợp PAGE \* MERGEFORMAT 39
Đề cương ôn tập cuối kì 2 Ngữ văn 10 Cánh diều
192
96 lượt tải
80.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương cuối kì 2 Ngữ văn 10 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn 10.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(192 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)