Đề cương ôn tập giữa học kì 1 Kinh tế pháp luật 10 Chân trời sáng tạo

5 3 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: KTPL
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương giữa kì 1 Kinh tế pháp luật 10 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi KTPL 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(5 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 BỘ CTST
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ & PHÁP LUẬT – LỚP: 10
NĂM HỌC: ..............................
PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP:
Bài 1: Các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội
- Hiểu và phân biệt được các hoạt động: sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng.
- Vai trò của các hoạt động kinh tế đối với đời sống xã hội và mỗi cá nhân.
- Mối quan hệ giữa các hoạt động kinh tế.
Bài 2: Các chủ thể của nền kinh tế
- Nhận biết và nêu được các chủ thể trong nền kinh tế: cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp, Nhà nước.
- Vai trò và chức năng cơ bản của từng chủ thể.
- Mối quan hệ giữa các chủ thể trong hoạt động kinh tế.
Bài 3: Thị trường
- Khái niệm thị trường.
- Các yếu tố cấu thành thị trường: hàng hóa, người mua - người bán, giá cả, quan hệ cung cầu.
- Vai trò của thị trường trong nền kinh tế.
Bài 4: Cơ chế thị trường
- Khái niệm cơ chế thị trường.
- Các yếu tố cơ bản: cung, cầu, giá cả.
- Quy luật cung – cầu và sự vận động của giá cả trên thị trường.
- Vai trò điều tiết của cơ chế thị trường trong sản xuất, tiêu dùng và phân phối.
Bài 5: Ngân sách nhà nước
- Hiểu khái niệm ngân sách nhà nước (NSNN).
- Các nguồn thu và khoản chi cơ bản của NSNN.
-Vai trò của NSNN đối với phát triển kinh tế - xã hội. Bài 6: Thuế
- Khái niệm thuế và vai trò của thuế.
- Phân biệt các loại thuế cơ bản: thuế trực thu, thuế gián thu.
- Ý nghĩa của thuế đối với cá nhân và Nhà nước.
PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Hoạt động nào dưới đây đóng vai trò là hoạt động cơ bản nhất trong các hoạt động của con người?
A. Hoạt động phân phối.
B. Hoạt động trao đổi.
C. Hoạt động tiêu dùng.
D. Hoạt động sản xuất.
Câu 2. Hoạt động nào dưới đây không phải là hoạt động sản xuất? A. Đi du lịch.
B. Chơi thể thao. C. Làm từ thiện. D. May quần áo.
Câu 3. Những người mua hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của bản thân là
chủ thể nào dưới đây? A. Sản xuất. B. Tiêu dùng. C. Phân phối. D. Trao đổi.
Câu 4. Trong nền kinh tế, chủ thể nào dưới đây không đóng vai trò là chủ thể sản xuất?
A. Các tổ chức khoa học và công nghệ
B. Các tổ chức phi chính phủ. C. Hợp tác xã. D. Hộ gia đình.
Câu 5. Theo Báo cáo của Tổng cục Thống kê năm 2021, dịch bệnh Covid-19 đã khiến cho hơn 100.000
doanh nghiệp rút khỏi thị trường. Để khắc phục hậu quả, Chính phủ đã trình Quốc hội thông qua nghị
quyết cắt giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, có doanh số dưới 200
tỉ đồng/năm. Việc ban hình chính sách trên văn liền với chủ thể nào dưới đây của nền kinh tế?
A. Chủ thể sản xuất.
C. Chủ thể trung gian.
C. Chủ thể tiêu dùng.
D. Chủ thể nhà nước.
Câu 6. Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá
cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ là nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Thị trường. B. Thị sát. C. Thị thực. D. Thị thành.
Câu 7. Hãng hàng không J thường xuyên chậm giờ bay, hoặc hoãn chuyến, đồng thời các dịch vụ trên
khoang bay còn kém chất lượng. Tuy nhiên, vì giá vé rẻ hơn nhiều so với các hãng hàng không khác, nên
người dân vẫn lựa chọn mua vé và sử dụng dịch vụ của hãng J. Trong trường hợp này, thị trường đang
thực hiện chức nang nào dưới đây?
A. Chức năng thừa nhận.
C. Chức năng thông tin.
C. Chức năng định hướng.
D. Chức năng điều khiển.
Câu 8. Thị trường giúp người tiêu dùng điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất là thể hiện chức năng nào sau đây?
A. Cung cấp kiến thức.
C. Phương tiện lưu thông.
C. Cung cấp thông tin.
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 9. Hành vi của chủ thể kinh tế nào dưới đây không đúng khi tham gia vào thị trường?
A. Thương nhân giảm giá thực phẩm do ảnh hưởng của bão Yagi.
B. Cửa hàng thuốc lợi dụng dịch bệnh để tăng giá thuốc bất hợp lý.
C. Chủ cửa hàng tăng giá bán rau do mưa lũ làm thiệt hại nhiều hoa màu.
D. Cửa hàng xăng tăng giá do giá nhập khẩu xăng tăng cao.
Câu 10. Vấn đề biến đổi khí hậu và sự cạnh tranh trong việc thu hút người tiêu dùng chọn lối sống xanh
đã thôi thúc ngành sản xuất thay đổi. Zara cam kết đến năm 2025 chỉ sử dụng bông, vải lanh và polyester
hữu cơ hoặc tái chế để làm quần áo, hạn chế sản xuất gây tác hại đến môi trường…. Trong trường hợp
này, chức năng nào của thị trường đã được vận dụng?
A. Chức năng thừa nhận.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng định hướng.
D. Chức năng điều khiển.
Câu 11. Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của
A. các quy luật tự nhiên.
B. các quy luật tư duy.
C. các quy luật xã hội.
D. các quy luật kinh tế.
Câu 12. Anh P, Q và chị T đều là chủ cửa hàng thuốc. Anh P và anh Q vì lợi nhuận nên đã nhập hàng
chục lô thuốc kém chất lượng, trong đó có không ít loại thuốc kháng sinh và đặc trị bị làm giả tinh vi. Có
lợi nhuận cao, anh P đã rủ vợ chồng anh G, chị T nhập hàng cùng. Sau khi thuyết phục chồng không được,
chị T đã lén lút bắt tay hợp tác với anh P và lôi kéo cả anh V là đối tác của mình cùng tham gia vào hoạt
động này. Anh S là người dân sống gần đó biết chuyện và tố cáo lên cơ quan công an hành vi của anh P
và Q. Trong trường hợp trên, hành vi của những chủ thể kinh tế nào dưới đây không đúng khi tham gia vào thị trường?
A. Anh P, anh Q, chị T và anh V.
B. Anh Q, anh S, anh P và anh G.
C. Anh P, anh G, chị T và anh V.
D. Anh Q , anh V, anh P và anh G.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của giá cả?
A. Giá cả duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.
B. Giá cả điều tiết hành vi của người tiêu dùng.
C. Giá cả điều tiết quy mô sản xuất của các doanh nghiệp.
D. Giá cả điều tiết mối quan hệ cung cầu.
Câu 14. Giá cả thị trường chịu không chịu tác động của yếu tố nào dưới đây?
A. Quy luật giá trị.
B. Niềm tin tôn giáo.
C. Thị hiếu người tiêu dùng.
D. Quan hệ cung cầu hàng hóa.
Câu 15. Gia đình ông H sản xuất các mặt hàng thủ công mỹ nghệ. Tuy nhiên, khi hàng mỹ nghệ giá rẻ
của TQ tràn ngập vào thị trường trong nước với nhiều mẫu mã đa dạng, dù chất lượng không cao thì việc
kinh doanh của gia đình ông H gặp nhiều khó khăn, hàng hóa tiêu thu chậm. Nhiều thành viên trong gia
đình đã khuyên ông nên đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại để tăng sức cạnh tranh với hàng TQ, song
ông H không nghe. Vì vậy, sau 3 năm làm ăn thua lỗ, ông H phải giải thể xưởng sản xuất với khoản lỗ
nhiều tỷ đồng. Ông H đã không vận dụng chức năng nào dưới đây của giá cả thị trường?
A. Điều tiết sản xuất.
B. Cung cấp thông tin.
C. Cải tiến kỹ thuật.
D. Phân phối tài nguyên.
Câu 16. Giá dầu mỏ trên thị trường thế giới tăng mạnh trong một thời gian ngắn, điều này phát đi tín hiệu
nào dưới đây về chức năng thông tin của giá cả thị trường là chính xác nhất cho các nhà sản xuất và người
tiêu dùng trong ngành công nghiệp vận tải?
A. Các nhà sản xuất dầu mỏ nên giảm sản lượng để kiểm soát giá.
B. Nhà nước cần can thiệp ngay lập tức bằng cách trợ giá dầu mỏ để ổn định thị trường.
C. Các doanh nghiệp vận tải nên tìm kiếm các nguồn năng lượng thay thế để giảm chi phí.
D. Người tiêu dùng nên tăng cường sử dụng các phương tiện chạy bằng dầu để tận dụng giá trị cao của dầu mỏ.
Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi 17, 18, 19
Làng gốm Bát Tràng hiện nay đang chứng kiến sự thay đổi và phát triển mạnh mẽ vượt bậc. Từ một làng
nghề truyền thống với các sản phẩm thủ công, Bát Tràng đã ứng dụng công nghệ hiện đại vào sản xuất,
không ngừng đổi mới mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường
trong nước và quốc tế. Các nghệ nhân làng nghề không chỉ giữ gìn nét đẹp văn hóa truyền thống, mà còn
sáng tạo ra nhiều dòng sản phẩm gốm sứ cao cấp, mang đậm dấu ấn nghệ thuật và giá trị kinh tế. Bên
cạnh đó, việc kết hợp kinh doanh qua các kênh thương mại điện tử và đẩy mạnh xuất khẩu đã giúp các
sản phầm gốm sứ của Bát Tràng vươn ra thế giới, khẳng định vị thế của mình trong ngành công nghiệp gốm sứ toàn cầu.
Câu 17: Thông tin trên đề cập đến những hoạt động kinh tế nào?
A. Hoạt động sản xuất và hoạt động trao đổi. B. Hoạt động phân phối và hoạt động tiêu dùng.
C. Hoạt động sản xuất và hoạt động tiêu dùng. D. Hoạt động phân phối và hoạt động trao đổi.
Câu 18. Các nghệ nhân làng nghề Bát Tràng đóng vai trò là chủ thể nào dưới đây? A. Tiêu dùng. B. Nhà nước. C. Sản xuất. D. Phân phối.
Câu 19. Việc kết hợp kinh doanh qua các kênh thương mại điện tử thuộc hoạt động kinh tế nào?
A. Hoạt động sản xuất.
B. Hoạt động tiêu dùng.
C. Hoạt động trao đổi.
D. Hoạt động điều tiết.
Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi 20, 21, 22
Công ty X là một công ty có tiếng trên thị trường sản xuất mặt hàng đồ gia dụng. Khi nhận thấy giá
nguyên liệu nhựa tăng nhanh trong thời gian gần đây, và thị trường nguyên liệu nhựa này bắt đầu có dấu
hiệu trở nên khan hiếm - công ty X lập tức điều chỉnh kế hoạch nhập khẩu nguyên liệu và chuyển sang sử
dụng nhựa tái chế để giảm chi phí. Nhờ cải tiến chất lượng và đa dạng hóa giá trị sử dụng, sản phẩm của
công ty nhanh chóng được người tiêu dùng chấp nhận. Tuy nhiên, trong quá trình mở rộng thị trường,
công ty X gặp phải những cản trở từ đối thủ là công ty Y, khi công ty Y liên tục hạ giá sản phẩm dưới
mức giá thị trường, thậm chí làm giả mẫu mã sản phẩm của công ty X. Những hành vi này của công ty Y
đã nhiều lần đẩy công ty X vào tình trạng khó khăn.
Câu 20. Nội dung về giá nguyên liệu nhựa tăng nhanh và thị trường nguyên liệu nhựa này bắt đầu có dấu
hiệu trở nên khan hiếm thể hiện chức năng nào dưới đây của thị trường.
A. Chức năng điều tiết.
B. Chức năng cải tiến.
C. Chức năng thừa nhận.
D. Chức năng thông tin.
Câu 21. Thông tin nào dưới đây nói đến nhược điểm của cơ chế thị trường?
A. Công ty Y làm giả mẫu mã sản phẩm của công ty X.
B. Cải tiến chất lượng và đa dạng hóa giá trị sử dụng
C. Công ty X điều chỉnh kế hoạch nhập khẩu nguyên liệu.
D. Công ty X chuyển sang sử dụng nhựa tái chế.
Câu 22. Chức năng thừa nhận của thị trường được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?


zalo Nhắn tin Zalo