Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo

82 41 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 81 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo có lời giải chi tiết mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(82 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Đề cương giữa học kì I
Môn Toán lớp 10 – Chân trời sáng tạo I. NỘI DUNG ÔN TẬP
Chương I. Mệnh đề và tập hợp Bài 1: Mệnh đề
- Mệnh đề, mệnh đề chứa biến. - Mệnh đề phủ định.
- Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo.
- Mệnh đề tương đương.
- Mệnh đề có chứa kí hiệu . Bài 2: Tập hợp
- Tập hợp, cách xác định tập hợp.
- Tập con và hai tập hợp bằng nhau.
- Một số tập con của tập hợp số thực.
Bài 3: Các phép toán trên tập hợp
- Hợp và giao của các tập hợp.
- Hiệu của hai tập hợp, phần bù của tập con.
Chương II. Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Khái niệm về bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Khái niệm hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của biểu thức F = ax + by trên một miền đa giác.
Chương IV. Hệ thức lượng trong tam giác
Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
- Giá trị lượng giác của một góc.
- Quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau.
- Giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt.
Bài 2: Định lí côsin và định lí sin
- Định lí côsin trong tam giác.
- Định lí sin trong tam giác.
- Các công thức tính diện tích tam giác.
Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế - Giải tam giác.
- Ứng dụng vào giải các bài toán thực tế. Chương V. Vectơ
Bài 1: Khái niệm vectơ - Định nghĩa vectơ.
- Hai vectơ cùng phương, cùng hướng.
- Vectơ bằng nhau, vectơ đối nhau. - Vectơ-không.
Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ - Tổng của hai vectơ.
- Tính chất phép cộng các vectơ. - Hiệu của hai vectơ.
- Tính chất vectơ của trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tam giác.
Bài 3: Tích của một số với một vectơ
- Tích của một số với một vectơ và các tính chất.
- Điều kiện để hai vectơ cùng phương.
Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ - Góc giữa hai vectơ.
- Tích vô hướng của hai vectơ.
- Tính chất của tích vô hướng.
II. BÀI TẬP ÔN LUYỆN A. TRẮC NGHIỆM
Chương I. Mệnh đề và tập hợp Bài 1: Mệnh đề
Câu 1. Câu nào sau đây không là mệnh đề?
A. Bạn đã làm bài tập toán chưa? B. 3 < 1.
C. Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. D. 4 – 5 = 1.
Câu 2. Mệnh đề phủ định của mệnh đề “ ” là A. . B. . C. . D. .
Câu 3. Chọn mệnh đề đúng A. . B. . C. . D. .
Câu 4. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A. Tất cả các số tự nhiên đều không âm.
B. Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường thì tứ giác ABCD là hình bình hành.
C. Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
D. Nếu tứ giác ABCD là hình thoi thì tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau.
Câu 5. Câu nào sau đây là mệnh đề sai? A. . là hợp số.
B. 17 là số nguyên tố.
C. 25 là số chính phương. D. 21 chia hết cho 5.
Câu 6. Cho mệnh đề P:
là một số vô tỉ . Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề phủ định của P ?
A. là một số vô tỉ.
B. không là một số vô tỉ.
C. không là một số thực.
D. không là một số hữu tỉ. Câu 7. Mệnh đề có ý nghĩa là
A. Bình phương của mỗi số thực đều bằng .
B. Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng .
C. Chỉ có duy nhất một số thực mà bình phương của số đó bằng .
D. Nếu là số thực thì .
Câu 8. Tìm mệnh đề đảo của mệnh đề: Nếu tam giác có 2 cạnh bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân .
A. Một tam giác là tam giác cân nếu và chỉ nếu tam giác đó có 2 cạnh bằng nhau.
B. Một tam giác không có hai cạnh bằng nhau thì tam giác đó không là tam giác cân.
C. Nếu một tam giác là tam giác cân thì tam giác đó có hai cạnh bằng nhau.
D. Tam giác đó là tam giác cân.
Câu 9. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?
A. Nếu hai số nguyên và cùng chia hết cho thì chia hết cho . B. Nếu thì .
C. Một tứ giác là hình vuông nếu chúng tứ giác đó có hai đường chéo vuông góc
D. Một tam giác cân có một góc bằng thì tam giác đó đều.


zalo Nhắn tin Zalo