Đề thi giữa kì 2 Lịch sử 11 Cánh diều - Đề 2

387 194 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Lịch Sử
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề giữa kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Lịch sử 11 Cánh diều mới nhất năm 2023-2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Lịch sử lớp 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(387 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
- Áp dụng: các trường THPT có phân phối số tiết của học kì 2 là: 1 tiết lịch sử/ tuần
- Hình thức: đề hỗn hợp, gồm: 70% trắc nghiệm + 30% tự luận Mức độ đánh giá Vận dụng
Nội dung kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL
Bài 9. Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly
và triều Hồ (cuối thế kỉ XIV - đầu thế 3 3 kỉ XV)
Bài 10. Cuộc cải cách của Lê Thánh 1 câu 2 1 Tông (thế kỉ XV) (2,0 đ)
Bài 11. Cuộc cải cách của Minh 1 câu 3 2
Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) (1đ) Tổng số câu hỏi 8 0 6 0 0 1 0 1 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 70% 30% ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm (7,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình chính trị ở Đại Việt vào cuối thế kỉ XIV?
A. Tầng lớp quý tộc Trần cũng suy thoái, không còn giữ kỉ cương, phép nước.
B. Vua, quan lại sa vào ăn chơi, hưởng lạc, không quan tâm việc triều chính.
C. Nhà Minh gây sức ép, hạch sách đòi cống nạp, đe doạ xâm lược Đại Việt.
D. Đại Việt và Chăm-pa duy trì mối quan hệ ngoại giao hòa hảo, tốt đẹp.
Câu 2: Cuối năm 1397, Hồ Quý Ly ép vua Trần rời đô từ Thăng Long về A. Phong Châu (Phú Thọ). B. Tây Đô (Thanh Hóa). C. Phú Xuân (Huế).
D. Thiên Trường (Nam Định).
Câu 3: Nội dung nào sau đây không phải là cải cách trên lĩnh vực chính trị - hành chính của Hồ Quý Ly?
A. Thông qua thi cử để tuyển chọn người đỗ đạt, bổ nhiệm quan lại.
B. Thống nhất bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương.
C. Dời đô từ Thăng Long về thành An Tôn (Tây Đô, Thanh Hóa).


D. Đặt chức Hà đê sứ ở các lộ để quản mọi việc trong phủ, châu.
Câu 4: Hồ Quý Ly ban hành chính sách hạn điền và hạn nô nhằm mục đích gì?
A. Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp.
B. Hạn chế thế lực của quý tộc Trần.
C. Chia ruộng đất công cho dân nghèo.
D. Thúc đẩy thủ công nghiệp và thương nghiệp.
Câu 5: Để hạn chế sự phát triển thái quá của Phật giáo, Hồ Quý Ly và nhà Hồ đã thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Đánh thuế nặng đối với những người theo đạo Phật.
B. Phá bỏ các đền, chùa, cơ sở thờ tự của Phật giáo.
C. Nghiêm cấm việc xây dựng các đền chùa mới.
D. Bắt sư tăng chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục.
Câu 6: Sự khủng hoảng, suy yếu về kinh tế của nhà Trần vào cuối thế kỉ XIV được phản ánh thông qua nội dung nào sau đây?
A. Thiên tai (hạn hán, bão, lụt,…), mất mùa thường xuyên xảy ra.
B. Nhà nước thực hiện nghiêm ngặt chính sách “bế quan tỏa cảng”.
C. Ruộng đất tư bị thu hẹp; diện tích ruộng đất công được mở rộng.
D. Các đô thị (Thăng Long, Phố Hiến, Thanh Hà,…) dần lụi tàn.
Câu 7: Dưới thời vua Lê Thánh Tông, chế độ ban cấp ruộng đất làm bổng lộc cho quý tộc, quan lại cao
cấp từ tứ phẩm trở lên được gọi là A. quân điền. B. lộc điền. C. phúc điền. D. thọ điền.
Câu 8: Dưới thời vua Lê Thánh Tông, hệ tư tưởng giữ vai trò độc tôn, chính thống của triều đình và toàn xã hội là A. Phật giáo. B. Đạo giáo. C. Nho giáo. D. Hồi giáo.
Câu 9: Bối cảnh chính trị - kinh tế - xã hội của Đại Việt vào giữa thế kỉ XV đã đặt ra yêu cầu tiến hành cải cách nhằm
A. nhanh chóng đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.
B. tăng cường tiềm lực đất nước để đánh bại giặc Minh xâm lược.
C. tăng cường quyền lực của hoàng đế và nâng cao vị thế đất nước.
D. tăng cường sức mạnh để chống lại cuộc tấn công của Chăm-pa.
Câu 10: Dưới thời vua Minh Mạng, cơ quan nào có nhiệm vụ can gián nhà vua và giám sát, vạch lỗi
các cơ quan, quan lại các cấp từ trung ương đến địa phương, giám sát việc thi hành luật pháp và quy định của triều đình? A. Nội các. B. Đô sát viện. C. Cơ mật viện. D. Thái y viện.


Câu 11: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách cải cách của vua Minh Mạng đối với vùng dân tộc thiểu số?
A. Đổi các động, sách thành xã như vùng đồng bằng.
B. Bãi bỏ chế độ cai trị của các tù trưởng địa phương.
C. Bổ dụng quan lại của triều đình đến cai trị trực tiếp.
D. Chỉ bổ nhiệm quan cai trị là các tù trưởng địa phương.
Câu 12: Sau cải cách của vua Minh Mạng, cơ quan quản lí cấp tỉnh gồm hai ty là:
A. Bố chánh sứ ty và Án sát sứ ty.
B. Đô tổng binh sứ và Thừa chính sứ.
C. Thừa chính sứ và Hiến sát sứ.
D. Đô tổng binh sứ và Hiến sát sứ.
Câu 13: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình trạng bộ máy chính quyền nhà Nguyễn dưới
thời Gia Long và những năm đầu thời Minh Mạng?
A. Tính phân quyền còn đậm nét với sự tồn tại của Bắc Thành và Gia Định Thành.
B. Quyền lực của nhà vua và triều đình trung ương được tăng cường tuyệt đối.
C. Tổ chức hành chính giữa các khu vực trong cả nước thiếu tính thống nhất.
D. Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các võ quan nắm giữ.
Câu 14: Vua Minh Mạng cũng thực hiện chế độ giám sát, thanh tra chéo giữa các cơ quan trung ương
thông qua hoạt động của A. Nội các và Lục Bộ.
B. Cơ mật viện và Lục tự.
C. Đô sát viện và Lục khoa.
D. Cơ mật viện và Đô sát viện.
II. Tự luận (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Đọc những nhận định sau và thực hiện yêu cầu:
- Nhận định a) Lê Thánh Tông đặc biệt đề cao Nho giáo, đưa Nho giáo trở thành hệ tư tưởng độc
tôn, chính thống của triều đình nhà Lê và toàn xã hội.
- Nhận định b) Từ thời Lê Thái Tổ đến Lê Nhân Tông, nội bộ triều đình Lê sơ có nhiều biến động,
đặc biệt là tình trạng phe cánh trong triều với sự lộng quyền của một bộ phận công thần.
- Nhận định c) Để củng cố quyền lực của chính quyền trung ương, vua Lê Thánh Tông đã lập ra
nhiều chức quan đại thần, như: Tể tướng, đại tổng quản, đại hành khiển,…
- Nhận định d) Năm 1466, vua Lê Thánh Tông xoá bỏ 5 đạo, chia đất nước thành 13 đạo thừa tuyên
và phủ Trung Đô (Thăng Long).
- Nhận định e) Năm 1483, Nhà nước ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (Luật Hồng Đức) gồm 722
điều với nhiều quy định mang tính dân tộc sâu sắc.
- Nhận định g) Cải cách của Lê Thánh Tông thể hiện rõ tinh thần dân tộc của vương triều Lê sơ, đưa
nhà nước nước Lê sơ đạt đến giai đoạn phát triển đỉnh cao, đồng thời đặt cơ sở cho hệ thống hành


chính của Đại Việt nhiều thế kỉ sau đó. Yêu cầu:
a)
Xác định tính đúng/ sai của những nhận định trên.
b) Sửa lại những nhận định sai.
Câu 2 (1,0 điểm): Liên hệ với thực tiễn và tìm hiểu thêm từ sách, báo, internet, cho biết những bài học
kinh nghiệm nào từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp dụng vào việc xây dựng nền hành chính Việt Nam hiện nay?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
I. Trắc nghiệm (7,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm 1-D 2-B 3-D 4-B 5-D 6-A 7-B 8-C 9-C 10-B 11-D 12-B 13-B 14-C
II. Tự luận (3,0 điểm): Câu 1 (2,0 điểm):
♦ Yêu cầu a)
xác định được tính đúng/ sai - được 0,25 điểm/ nhận định
- Những nhận định đúng là: a), b), g)
- Những nhận định sai là: c), d), e)
♦ Yêu cầu b) Sửa lại các nhận định sai - được 0,5 điểm/ nhận định
- Nhận định c) => sửa: Vua Lê Thánh Tông bãi bỏ các chức quan đại thần có quyền lực lớn, như: Tể
tướng, đại tổng quản, đại hành khiển,…
- Nhận định d) => sửa: Năm 1466, vua Lê Thánh Tông xoá bỏ 5 đạo, chia đất nước thành 12 đạo thừa
tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long).
- Nhận định e) => sửa: Năm 1483, Nhà nước ban hành bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) gồm
722 điều với nhiều quy định mang tính dân tộc sâu sắc.
Lưu ý: HS có thể linh hoạt trong việc diễn đạt/ sửa lại, nhưng cần đảm bảo tính chính xác của thông
tin. GV linh hoạt trong quá trình chấm
Câu 2 (1,0 điểm):
Một số bài học kinh nghiệm nào từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp dụng vào việc xây
dựng nền hành chính Việt Nam hiện nay:
- Nguyên tắc “trên dưới liên kết hiệp đồng, trong ngoài kiềm chế lẫn nhau” trong hoạt động của bộ máy
hành chính nhà nước (chế độ liên tỉnh, đặt Tổng đốc, Tuần phủ, Bố chánh; hồi tỵ,...).
- Tăng cường kiểm tra, giám sát trong bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương:
+ Đô sát viện được thành lập năm 1832 là cơ quan giám sát các cơ quan hành chính từ trung ương tới
địa phương. Đô sát viện, Đại lý tự và Bộ Hình là ba cơ quan tạo thành hệ thống tư pháp thời Nguyễn.


zalo Nhắn tin Zalo