Đề thi giữa kì 2 Toán lớp 1 Kết nối tri thức - Đề 7

128 64 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi Giữa kì 2
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 1 Kết nối tri thức mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 1.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(128 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 7
I. Phần trắc nghiệm. ( điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số 31 đọc là:
A. ba một B. ba mốt C. ba mươi mốt D. mười ba
Câu 2. Kết quả của phép tính 30 cm + 16 cm – 5 cm là:
A. 41 B. 41 cm C. 46 cm D. 46
Câu 3. Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là:
A. 10 B. 90 C. 80 D. 99
Câu 4. Hình bên có:
A. 3 hình tam giác B. 4 hình tam giác
C. 5 hình tam giác D. 6 hình tam giác
Câu 5. Hoa đếm được trên cây có 15 quả bưởi. Hoa hái xuống 2 quả để ăn. Mẹ
Hoa hái thêm 2 quả nữa biếu ông bà nội. Trên cây còn lại số quả bưởi là:
A. 11 quả bưởi B. 13 quả bưởi C. 19 quả bưởi D. 17 quả
bưởi
Câu 6. Độ dài của chiếc bút chì (như hình bên) là:
A. 3 cm B. 6 cm C. 8 cm D. 9 cm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
19 – 5 54 – 4 20 + 53 73 + 16
………………….
………………….
………………….
………………….
………………….
………………….
………………….
………………….
………………….
………………….
………………….
………………….
Bài 2. Tính: (1 điểm)
26 – 2 – 2 = ….. 13 cm + 5 cm + 41 cm = …..
23 + 12 + 31 = ….. 39 cm – 5 cm + 52 cm = …..
Bài 3. >; <; = ? (1 điểm)
23 + 71 ….. 89 14 – 3 ….. 19 – 8
65 cm ….. 43 cm + 25 cm 53 + 26 ….. 88 – 5
Bài 4. Lớp 1A có 36 học sinh. Lớp 1B có 42 học sinh. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao
nhiêu học sinh? (2 điểm)
a) Viết phép tính thích hợp:
…………………………………..
b) Trả lời:
Cả hai lớp có tất cả ….. học sinh.
Bài 5. Trên đĩa có 9 quả táo. Mẹ lấy táo cho hai anh em thì trên đĩa còn lại 1 quả
táo. Hai anh em nhận được số táo bằng nhau. Vậy, hai anh em, mỗi người đã nhận
được ….. quả táo. (1 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm. ( điểm)
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
C B B D A D
Câu 1.
Đáp án đúng là: C
Số 31 đọc là: ba mươi mốt.
Câu 2.
Đáp án đúng là: B
Kết quả của phép tính 30 cm + 16 cm – 5 cm là:
30 cm + 16 cm – 5 cm = 46 cm – 5 cm = 41 cm.
Câu 3.
Đáp án đúng là: B
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: 90.
Câu 4.
Đáp án đúng là: D
Hình bên có các hình tam giác là: (1), (1 + 4), (2), (2 + 3), (1 + 2), (1 + 2 + 3 + 4)
Vậy hình bên có: 6 hình tam giác.
Câu 5.
Đáp án đúng là: A
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trên cây còn lại số quả bưởi là:
15 – 2 – 2 = 11 (quả bưởi)
Câu 6.
Đáp án đúng là: D
Độ dài của chiếc bút chì là:
3 × 3 = 9 (cm)
Đáp sô: 9 cm
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1.
19 – 5 54 – 4 20 + 53 73 + 16
Bài 2.
26 – 2 – 2 = 22 13 cm + 5 cm + 41 cm = 59 cm
23 + 12 + 31 = 66 39 cm – 5 cm + 52 cm = 86 cm
Bài 3.
23 + 71 > 89 14 – 3 = 19 – 8
65 cm < 43 cm + 25 cm 53 + 26 < 88 – 5
Bài 4.
a) Viết phép tính thích hợp:
36 + 42 = 78
b) Trả lời:
Cả hai lớp có tất cả 78 học sinh.
Bài 5. Trên đĩa có 9 quả táo. Mẹ lấy táo cho hai anh em thì trên đĩa còn lại 1 quả
táo. Hai anh em nhận được số táo bằng nhau. Vậy, hai anh em, mỗi người đã nhận
được 4 quả táo.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 7
I. Phần trắc nghiệm. ( điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số 31 đọc là: A. ba một B. ba mốt C. ba mươi mốt D. mười ba
Câu 2. Kết quả của phép tính 30 cm + 16 cm – 5 cm là: A. 41 B. 41 cm C. 46 cm D. 46
Câu 3. Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: A. 10 B. 90 C. 80 D. 99 Câu 4. Hình bên có: A. 3 hình tam giác B. 4 hình tam giác C. 5 hình tam giác D. 6 hình tam giác
Câu 5. Hoa đếm được trên cây có 15 quả bưởi. Hoa hái xuống 2 quả để ăn. Mẹ
Hoa hái thêm 2 quả nữa biếu ông bà nội. Trên cây còn lại số quả bưởi là: A. 11 quả bưởi B. 13 quả bưởi C. 19 quả bưởi D. 17 quả bưởi
Câu 6. Độ dài của chiếc bút chì (như hình bên) là: A. 3 cm B. 6 cm C. 8 cm D. 9 cm


II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm) 19 – 5 54 – 4 20 + 53 73 + 16 …………………. …………………. …………………. …………………. …………………. …………………. …………………. ………………….
…………………. …………………. …………………. ………………….
Bài 2. Tính: (1 điểm) 26 – 2 – 2 = ….. 13 cm + 5 cm + 41 cm = ….. 23 + 12 + 31 = ….. 39 cm – 5 cm + 52 cm = …..
Bài 3. >; <; = ? (1 điểm) 23 + 71 ….. 89 14 – 3 ….. 19 – 8 65 cm ….. 43 cm + 25 cm 53 + 26 ….. 88 – 5
Bài 4. Lớp 1A có 36 học sinh. Lớp 1B có 42 học sinh. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao
nhiêu học sinh? (2 điểm)
a) Viết phép tính thích hợp:
………………………………….. b) Trả lời:
Cả hai lớp có tất cả ….. học sinh.
Bài 5. Trên đĩa có 9 quả táo. Mẹ lấy táo cho hai anh em thì trên đĩa còn lại 1 quả
táo. Hai anh em nhận được số táo bằng nhau. Vậy, hai anh em, mỗi người đã nhận
được ….. quả táo. (1 điểm)


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm. ( điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C B B D A D Câu 1. Đáp án đúng là: C
Số 31 đọc là: ba mươi mốt. Câu 2. Đáp án đúng là: B
Kết quả của phép tính 30 cm + 16 cm – 5 cm là:
30 cm + 16 cm – 5 cm = 46 cm – 5 cm = 41 cm. Câu 3. Đáp án đúng là: B
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: 90. Câu 4. Đáp án đúng là: D
Hình bên có các hình tam giác là: (1), (1 + 4), (2), (2 + 3), (1 + 2), (1 + 2 + 3 + 4)
Vậy hình bên có: 6 hình tam giác. Câu 5. Đáp án đúng là: A


Trên cây còn lại số quả bưởi là:
15 – 2 – 2 = 11 (quả bưởi) Câu 6. Đáp án đúng là: D
Độ dài của chiếc bút chì là: 3 × 3 = 9 (cm) Đáp sô: 9 cm
II. Phần tự luận. (7 điểm) Bài 1. 19 – 5 54 – 4 20 + 53 73 + 16 Bài 2. 26 – 2 – 2 = 22 13 cm + 5 cm + 41 cm = 59 cm 23 + 12 + 31 = 66 39 cm – 5 cm + 52 cm = 86 cm Bài 3. 23 + 71 > 89 14 – 3 = 19 – 8 65 cm < 43 cm + 25 cm 53 + 26 < 88 – 5 Bài 4.
a) Viết phép tính thích hợp: 36 + 42 = 78 b) Trả lời:
Cả hai lớp có tất cả 78 học sinh.
Bài 5. Trên đĩa có 9 quả táo. Mẹ lấy táo cho hai anh em thì trên đĩa còn lại 1 quả
táo. Hai anh em nhận được số táo bằng nhau. Vậy, hai anh em, mỗi người đã nhận được 4 quả táo.


zalo Nhắn tin Zalo