Đề thi giữa kì 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức (Đề 2)

451 226 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 3 đề giữa kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Vật lí 11 Kết nối tri thức mới nhất năm 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Vật lí lớp 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(451 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ... NĂM HỌC …… TRƯỜNG ...
Môn: Vật lí lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút Đề số: ......
(không kể thời gian giao đề)
Câu 1. Hằng số điện môi của không khí có thể coi: A. ε = 0. B. ε < 0. C. ε > 0. D. ε ≈ 1.
Câu 2. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
Câu 3. Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều.
Cường độ điện trường có độ lớn bằng 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105
m/s, khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi có
vận tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đường A. 5,12 mm. B. 0,256 m. C. 5,12 m. D. 2,56 mm.


Câu 4. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường
đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển tăng 4
lần thì công của lực điện trường A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần.
Câu 5. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C ngược chiều
một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5 m là A. -2,5.10-3 J. B. -5.10-3 J. C. 2,5.10-3 J. D. 5.10-3 J.
Câu 6. Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 0,5 m. Độ
lớn cường độ điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là A. 500 V. B. 1000 V. C. 2000 V.
D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Câu 7. Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
A. hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit.
B. hai tấm thiếc ngâm trong dung dịch NaOH.
C. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí.


D. hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất.
Câu 8. Biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích đặt trong chân không là: A. . B. . C. . D. .
Câu 9. Cho một điện tích điểm + Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều A. hướng về phía nó. B. hướng ra xa nó.
C. phụ thuộc độ lớn của nó.
D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.
Câu 10. Bắn một electron với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai
bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sức điện (hình dưới).
Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc bằng
107 m/s. Tính hiệu điện thế giữa UAB giữa hai bản. Điện tích của electron -1,6.10-19 C.
Khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. A. 284 V. B. -284 V.

C. -248 V. D. 248 V.
Câu 11. Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều
với cường độ điện trường 100 V/m thì công của lực điện trường là 50 mJ. Nếu cường
độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là A. 200 mJ. B. 100 mJ. C. 50 mJ. D. 150 mJ.
Câu 12. Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng
thì công của của lực điện trường A. âm. B. dương. C. bằng không.
D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Câu 13. Điện dung của tụ điện được xác định bằng biểu thức: A. C = QU. B. . C. . D. C = .


zalo Nhắn tin Zalo