ĐỀ BÀI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án
Câu 1. Thời Văn Lang - Âu Lạc, đứng đầu các bộ là A. Quan Lang. B. Lạc hầu. C. Lạc tướng. D. Bồ chính.
Câu 2. Cư dân Văn Lang-Âu Lạc sớm phát triển nghề luyện kim nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi nào sau đây?
A. Tài nguyên khoáng sản phong phú
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
C. Các vùng đồng bằng phù sa màu mỡ
D. Hệ thống sông ngòi chằng chị
Câu 3. Cho đến nay, các nhà khảo cổ học đã phát hiện được gần 300 trống đồng Đông Sơn trên lãnh
thổ Việt Nam. Đó là minh chứng cho sự phát triển rực rỡ của ngành kinh tế nào sau đây dưới thời kì Văn Lang-Âu Lạc? A. Đóng tàu B. Đúc đồng C. Chế tạo máy D. Cơ khí
Câu 4. Nhận xét nào dưới đây là không đúng về vai trò của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc đối với
tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam?
A. Là nền văn minh đầu tiên của lịch sử dân tộc Việt Nam.
B. Góp phần định hình bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam
C. Đưa Việt Nam trở thành quốc gia giàu mạnh nhất khu vực.
D. Đặt nền tảng cho sự phát triển của các nền văn minh sau này.
Câu 5. Văn minh Chăm-pa được hình thành trên cơ sở của nền văn hóa nào sau đây? A. Sa Huỳnh B. Óc Eo C. Đông Sơn D. Phùng Nguyên
Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh sự phát triển kinh tế của cư dân Chăm-pa?
A. Tiếp thu kĩ thuật làm giấy, la bàn từ Trung Quốc.
B. Sản phẩm nông nghiệp chủ yếu phục vụ xuất khẩu.
C. Kĩ thuật làm gốm, xây đền tháp đạt trình độ cao.
D. Công nghiệp đóng tàu biển đóng vai trò chủ đạo.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây mô tả không đúng trang phục của cư dân Phù Nam?
A. Mặc áo chui đầu hoặc ở trần.
B. Dùng vải quấn làm váy.
C. Đi dép bằng gỗ cây bao hương.
D. Nhà vua đi dép làm bằng mo cau.
Câu 8. Vị trí địa lý tiếp giáp biển đã tạo điều kiện thuận lợi để vương quốc Phù Nam
A. tiếp nhận các luồng dân di cư từ bên ngoài B. phát triển kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước
C. phát triển các ngành khai thác lâm, thổ sản D. giao lưu, học hỏi nền văn minh Trung Hoa
Câu 9. Cho đến nay, quốc hiệu tồn tại lâu dài nhất của Việt Nam là
A. Đại Ngu. B. Đại Việt. C. Đại Nam. D. Đại Cồ Việt.
Câu 10. Thời kì phát triển của nền văn minh Đại Việt chấm dứt khi
A. vua Bảo Đại thoái vị (1945), chế độ quân chủ ở Việt Nam sụp đổ.
B. thực dân Pháp xâm lược và thiết lập chế độ cai trị ở Việt Nam.
C. nhà Minh xâm lược và thiết lập ách cai trị, đô hộ ở Đại Ngu.
D. nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (2/9/1945).
Câu 11. Bộ luật nào dưới đây được ban hành dưới thời Lê sơ? A. Hình thư. B. Hình luật. C. Luật Hồng Đức. D. Luật Gia Long.
Câu 12. Đến thời Lê sơ, Nho giáo
A. được du nhập vào Đại Việt.
B. được nâng lên địa vị độc tôn.
C. bị nhà nước phong kiến kìm hãm.
D. bị nhân dân bài trừ triệt để.
Câu 13. Trên cơ sở tiếp thu chữ Hán của người Trung Quốc, người Việt đã sáng tạo ra loại chữ nào? A. Chữ Nôm. B. Chữ Kanji. C. Chữ Hangul. D. Chữ La-tinh.
Câu 14. Binh thư yếu lược và Vạn Kiếp tông bí truyền thư là những tác phẩm tiêu biểu của A. Đào Duy Từ. B. Trần Khánh Dư. C. Trần Quốc Tuấn. D. Tông Đản.
Câu 15. Văn minh Đại Việt có ưu điểm gì?
A. Phát triển rực rỡ, toàn diện trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
B. Chứa đựng nhiều yếu tố duy tâm trong đời sống văn hóa tinh thần.
C. Thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của các lĩnh vực khoa học, kĩ thuật.
D. Góp phần tạo ra tính năng động, sáng tạo của các cá nhân và xã hội.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những hạn chế của nền văn minh Đại Việt?
A. Lĩnh vực khoa học, kĩ thuật chưa thực sự phát triển.
B. Các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn kém phát triển.
C. Góp phần tạo ra tính thụ động, tư tưởng quân bình.
D. Đời sống tinh thần cư dân còn nhiều yếu tố tâm linh.
Câu 17. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của giáo dục, khoa cử nước ta thời phong kiến?
A. Đào tạo ra nhiều nhân tài phục vụ đất nước B. Trực tiếp thúc đẩy nông nghiệp phát triển
B. Thúc đẩy sự phát triển của kĩ thuật hiện đại D. Tăng cường vai trò của triều đình
Câu 18. Các dân tộc Kinh, Mường, Thổ, Chứt thuộc nhóm ngôn ngữ nào dưới đây? A. Việt - Mường. B. Môn - Khơme. C. Hmông, Dao. D. Tày - Thái.
Câu 19. Khăn Piêu là một sản phẩm thổ cẩm nổi tiếng của dân tộc nào? A. Kinh. B. Thái. C. Hoa. D. Sán Dìu.
Câu 20. Dịp lễ tết lớn nhất trong năm của người Kinh là A. tết Nguyên Tiêu. B. tết Hàn thực. C. tết Nguyên đán. D. tết Trung thu.
Câu 21. Tín ngưỡng quan trọng nhất của người Kinh là
A. tín ngưỡng phồn thực.
B. thờ các thần tự nhiên. C. thờ tổ nghề. D. thờ cúng tổ tiên.
Câu 22. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của các nghề thủ công đối với đời sống
kinh tế - xã hội của người Việt?
A. Đáp ứng nhu cầu của người dân.
B. Tạo ra nguồn hàng hóa xuất khẩu.
C. Đem lại việc làm cho người dân.
D. Là động lực chính phát triển kinh tế.
Câu 23. Khái niệm “dân tộc” trong tiếng Việt hiện nay được sử dụng theo những nghĩa nào?
A. Dân tộc - quốc gia và dân tộc - tộc người. B. Dân tộc đa số và dân tộc thiểu số.
C. Dân tộc miền núi và dân tộc đồng bằng.
D. Dân tộc - tộc người và dân tộc - ngữ hệ.
Câu 24. Nội dung nào sau đây phản ánh điểm tương đồng về sản xuất nông nghiệp của người Kinh và
các dân tộc thiểu số ở Việt Nam?
A. Canh tác lúa và các cây lương thực.
B. Chủ yếu canh tác ở nương rẫy.
C. Canh tác lúa bằng ruộng bậc thang.
D. Chủ yếu canh tác ở đồng bằng.
Câu 25. Trong suốt quá trình phát triển, quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về chính sách
dân tộc là nhất quán theo nguyên tắc
A. “Chính sách dân tộc là chiến lược cơ bản, lâu dài, là vấn đề cấp bách”.
B. “Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển”.
C. “Chú trọng phát triển kinh tế các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa”.
D. “Các dân tộc giữ gìn bản văn hóa sắc riêng”.
Câu 26. Chính sách về phát triển kinh tế vùng dân tộc thiểu số của Đảng và nhà nước Việt Nam
hướng đến vấn đề gì?
A. Phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng đồng bào các dân tộc.
B. Nâng cao năng lực, thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Củng cố, bảo vệ các địa bàn chiến lược, trọng yếu ở vùng biên giới.
D. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho đồng bào các dân tộc.
Câu 27. Trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có vai trò như thế nào?
A. Là nhân tố ổn định xã hội, tạo nền tảng xây dựng và phát triển đất nước.
B. Tạo nên sức mạnh quyết định cho mọi thắng lợi, bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc.
C. Đưa đất nước và nhân dân Việt Nam bước vào thời kì phát triển phồn thịnh.
D. Tạo sức mạnh để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội, mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế.
Câu 28. Nhận xét nào sau đây đúng về các chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước Việt Nam?
A. Mang tính toàn diện, khai thác mọi tiềm năng của đất nước.
B. Mang tính cụ thể, chỉ được triển khai trên một lĩnh vực nhất định.
C. Triển khai trên diện rộng nhưng thiếu trọng tâm và trọng điểm.
D. Thiếu tính sáng tạo, chưa phát huy được hiệu quả trên thực tế.
PHẦN 2. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 1 (1,0 điểm): Đọc đoạn tư liệu sau và thực hiện yêu cầu:
Tư liệu. Nhà rông là một trong số những biểu tượng đầy đủ nhất về văn hóa vùng Tây Nguyên, là một
di sản văn hóa đặc trưng của các dân tộc thiểu số tại chỗ, nói đến nhà rông là nghĩ đến Tây Nguyên và
ngược lại. Theo tâm niệm của đồng bào, đã có làng thì phải có nhà rông, làng nào không có nhà rông
thì làng đó thiếu sức sống cội nguồn, nhà rông bao quát mọi tinh hoa văn hóa sáng tạo của con người
trong môi trường sinh thái tự nhiên, vừa hùng vĩ, vừa tiềm ẩn những yếu tố tâm linh, là biểu hiện của
văn hóa rừng và sự cố kết cộng đồng người gắn với thiên nhiên. Nhà rông chiếm giữ vị trí quan trọng
trong tư duy và hiện thực đời sống sinh hoạt của tất cả thành viên trong cộng đồng, là một trong ba
thành tố không thể tách rời trong mối quan hệ “Dân tộc - Làng - Nhà rông”, cũng như mối quan hệ
“cây đa, bến nước, sân đình” của người Kinh.
(Theo Hà Hồng Duy, Phó trưởng Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum)
Yêu cầu: Xác định tính đúng (ghi Đ)/ sai (ghi S) của các nhận định sau: STT
Nội dung câu lựa chọn Đúng Sai 1
Nhà rông là di sản văn hóa đặc trưng của người dân tộc thiểu số ở khu vực Tây Bắc Việt Nam 2
Người đồng bào Tây Nguyên xem nhà rông là biểu tượng của sự cố kết
cộng đồng giữa con người và thiên nhiên. 3
Nhà rông chiếm giữ vị trí quan trọng trong tư duy và hiện thực đời
sống sinh hoạt của tất cả các thành viên trong cộng đồng. 4
Theo tâm niệm của đồng bào, đã có làng thì phải có nhà rông, nói đến
nhà rông là nghĩ đến Tây Nguyên.
Câu 2 (2,0 điểm): Trình bày những thành tựu tiêu biểu về chữ viết của văn minh Đại Việt? Theo em,
việc sử dụng chữ Nôm trong sáng tác văn chương nói lên điều gì?
Đề thi Lịch sử 10 Cuối kì 2 Kết nối tri thức cấu trúc mới (Đề 3)
206
103 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 3 đề thi Lịch sử 10 Cuối học kì 2 Kết nối tri thức cấu trúc mới 2025 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Lịch sử lớp 10.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%
Đánh giá
4.6 / 5(206 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)