Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Địa lí Sở Nghệ An

25 13 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Địa Lý
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2025. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Địa lí (từ Trường/Sở)

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2025. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1 K 497 lượt tải
    350.000 ₫
    350.000 ₫
  • Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2025 từ các Trường/sở trên cả nước.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(25 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Tốt nghiệp THPT

Xem thêm

Mô tả nội dung:


SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LIÊN TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2024-2025 -----ooo-----
Môn thi: Địa lí ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 50 phút Đề gồm: 04 trang
Không kể thời gian phát đề
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu
18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta hiện nay là
A. đô thị hóa đồng đều giữa các vùng.
B. số lượng đô thị tăng khá nhanh.
C. các đô thị chỉ có chức năng kinh tế.
D. trình độ đô thị hóa đang rất cao.
Câu 2: Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đông - tây chủ yếu do tác động của
A. gió mùa và hướng của các dãy núi.
B. vị trí nội chí tuyến, địa hình nhiều núi.
C. địa hình đồi núi cao, vị trí giáp biển.
D. địa hình nhiều núi và gió Tây nam.
Câu 3: Ý nghĩa quan trọng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta là
A. tạo liên kết giữa các ngành, các thành phần kinh tế.
B. sử dụng hợp lí lao động nữ, giải quyết việc làm.
C. phát huy các lợi thế, sử dụng hợp lí các nguồn lực.
D. phát huy tiềm lực, sức mạnh các thành phần kinh tế.
Câu 4: Cơ cấu công nghiệp nước ta chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng công nghiệp khai khoáng.
B. tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
C. giảm tỉ trọng các ngành công nghệ cao.
D. tăng tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước.
Câu 5: Biện pháp chủ yếu để bảo vệ và duy trì tính đa dạng sinh học ở nước ta là
A. ban hành sách Đỏ, xây dựng các vườn quốc gia, khu bảo tồn.
B. bảo vệ cảnh quan, tích cực trồng rừng phủ xanh đồi núi trọc.
C. cải tạo đồi núi trọc, trồng rừng, giao đất giao rừng cho dân.
D. tích cực trồng rừng, ban hành sách Đỏ, bảo vệ rừng phòng hộ.
Câu 6: Thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta là
A. kinh tế tập thể.
B. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
C. kinh tế Nhà nước. D. kinh tế tư nhân. 1
Câu 7: Vị trí địa lí nước ta nằm ở
A. bờ phía tây của Ấn Độ Dương.
B. phía đông của Thái Bình Dương.
C. vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
D. rìa phía nam của vùng xích đạo.
Câu 8: Thiên tai thường xảy ra ở vùng miền núi nước ta là A. bão cát. B. xâm nhập mặn. C. ngập lụt. D. lũ quét.
Câu 9: Lao động nước ta có đặc điểm
A. phân bố tập trung nhiều ở thành thị.
B. số lượng giống nhau giữa các vùng.
C. chủ yếu có trình độ chuyên môn cao.
D. tỉ lệ chưa qua đào tạo chiếm ưu thế.
Câu 10: Gió mùa Đông Bắc ở nước ta có nguồn gốc xuất phát từ A. áp cao Xi-bia. B. Trung Quốc.
C. áp cao Nam bán cầu. D. Ấn Độ Dương.
Câu 11: Nguồn cung cấp thịt chủ yếu của nước ta hiện nay là từ chăn nuôi A. trâu. B. gia cầm. C. bò. D. lợn.
Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta
hiệt nay phát triển nhanh?
A. Ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, đối tượng nuôi đa dạng.
B. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn, kĩ thuật đổi mới.
C. Thị trường tiêu thụ mở rộng, công nghiệp chế biến phát triển.
D. Công nghiệp chế biến phát triển, chất lượng lao động tăng.
Câu 13: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng đồi núi nước ta là A. đất phù sa.
B. đất xám bạc màu. C. đất feralit. D. đất mùn thô.
Câu 14: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc chủ yếu do
A. địa hình có độ dốc cao và mưa lớn theo mùa.
B. mưa nhiều và địa hình đồi núi bị cắt xẻ mạnh.
C. lượng mưa lớn, địa hình chủ yếu đồi núi thấp.
D. khí hậu cận nhiệt gió mùa, mất lớp phủ thực vật.
Câu 15: Dân số nước ta
A. phân bố đồng đều.
B. quy mô nhỏ và giảm.
C. cơ cấu đang già hoá.
D. tỉ lệ gia tăng rất cao.
Câu 16: Trang trại nuôi trồng thủy sản tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây? A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng Sông Cửu Long.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 17: Cho biểu đồ: 2
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2019 – 2023
(Nguồn: Số liệu theo giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống Kê, 2024)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Giai đoạn 2019 - 2023 sản lượng bia, nước khoáng đều tăng do nhu cầu thị trường tăng.
B. Sản lượng nước khoáng không ổn định do chưa áp dụng công nghệ mới trong sản xuất.
C. Sản lượng bia, nước khoáng từ năm 2019 - 2021 tăng, từ 2021 - 2023 giảm mạnh liên tục.
D. Giai đoạn 2019 - 2023 sản lượng bia, nước khoáng đều giảm, bia giảm 417 triệu lít.
Câu 18: Thuận lợi tự nhiên để sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở nước ta là
A. khí hậu cận nhiệt đới mưa nhiều.
B. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
C. thị trường thế giới nhiều biến động.
D. có nhiều diện tích đất feralit.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b),
c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Cho biểu đồ:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA BRU-NÂY, GIAI ĐOẠN 2015 – 2021 3
(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
a) Năm 2021, Bru-nây có cán cân thương mại xuất siêu với trị giá 4,3 tỉ USD.
b) Từ năm 2015 - 2021, trị giá nhập khẩu của Bru-nây tăng nhanh hơn trị giá xuất khẩu.
c) Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Bru-nây tăng ổn định trong giai đoạn 2015 - 2021.
d) Từ năm 2019 đến năm 2021, Bru-nây có cán cân thương mại luôn nhập siêu.
Câu 2: Cho thông tin sau: Ngành chăn nuôi nước ta đã có nhiều chuyển biến tích cực trong thời
gian gần đây. Tỉ trọng sản xuất của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất toàn ngành nông
nghiệp năm 2010 là 25,1 %, năm 2021 là 34,7% và ngày càng có vai trò quan trọng.
a) Số lượng đàn gia cầm tăng nhanh là do sự phát triển mạnh của công nghiêp chế biến thức ăn,
sản xuất gắn với thị trường.
b) Giá trị sản xuất và tỉ trọng chăn nuôi trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp ngày càng tăng.
c) Nhờ áp dụng kĩ thuật và công nghệ tiên tiến, hiệu quả sản xuất của ngành chăn nuôi ngày càng tăng.
d) Phương thức chăn nuôi theo hướng hữu cơ chủ yếu mới chỉ tiến hành trong chăn nuôi bò sữa
để đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước.
Câu 3: Cho thông tin sau: Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính là ngành xuất
hiện muộn hơn so với các ngành công nghiệp khác. Hiện nay ngành này đang khai thác các lợi
thế về lao động, chính sách, khoa học công nghệ, ... nên tăng trưởng nhanh với cơ cấu ngành rất đa dạng.
a) Khó khăn chủ yếu với phát triển sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính là thị trường tiêu thụ
trong nước còn hạn chế. 4


zalo Nhắn tin Zalo