Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán năm 2022 - 2023 (Đề 10)

269 135 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Toán Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ 20 đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán năm 2022 - 2023 có lời giải chi tiết được chọn lọc từ các trường chuyên và Sở Giáo dục cả nước. Đảm bảo chất lượng, cấu trúc bám sát kì thi tuyển sinh vào lớp 6 năm 2023.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(269 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: ...............................
Họ và tên: ...........................
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 6
Năm học: .............
Môn thi: Toán
Thời gian làm bài: 40 phút
(ĐỀ SỐ 10)
Câu 1: Tính giá trị mỗi biểu thức sau
a) 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 + ...+ 1,9 (tổng có tất cả 19 số hạng)
b) (1999 × 1998 + 1998 + 1997) × (1 + : 1 - 1 )
Câu 2: Hỏi phải cộng thêm vào tử số mẫu số của phân số cùng một số tự nhiên
nào để được phân số mới mà khi ta rút gọn được phân số .
Câu 3: Dưới đây ghi thời gian 4 người đến họp. Người đến dự đúng giờ 13 giờ 30
phút. Khoanh vào chữ cái đặt trước thời gian người đến muộn nhất.
A. 13 giờ 30 phút.
B. 13 giờ 35 phút.
C. 14 giờ kém 20 phút.
D. 14 giờ kém 25 phút
Câu 4: Người ta xếp 4 hình chữ nhật bằng nhau để được một hình vuông ABCD bên
trong có phần trống hình vuông MNPQ. Tính diện tích phần trống hình vuông MNPQ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 5: Một lớp 18 học sinh nữ. Biết số học sinh nữ chiếm 60% số học sinh của lớp
học. Tính số học sinh nam của lớp học đó.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1:
a) 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 + ...+ 1,9
= (0,1 + 1,9) + (0,2 + 1,8) + (0,3 + 1,7) + ... + 1
= 2 + 2 + 2 + ... + 1
= 2 × 9 + 1
= 19
b) (1999 × 1998 + 1998 + 1997) × (1 + : 1 - 1 )
= (1999 × 1998 + 1998 + 1997) × (1 + : - 1 )
= (1999 × 1998 + 1998 + 1997) × (1 + × - 1 )
= (1999 × 1998 + 1998 + 1997) × (1 + - 1 )
= (1999 × 1998 + 1998 + 1997) × (1 - 1 )
= 0
Câu 2:
Hiệu của mẫu số và tử số là:
11 – 2 = 9
Khi cộng thêm vào mẫu số và tử số của phân số với cùng một số thì ta được phân số
mới có hiệu của mẫu số và tử số vẫn bằng 9.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Vì phân số mới rút gọn thì bằng nên ta có:
Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 6 = 1 (phần)
Tử của phân số mới là: 9 × 6 = 54
Mẫu của phân số mới là: 9 × 7 = 63
Phân số mới là
Số tự nhiên phải tìm là 54 – 2 = 52
Vậy số phải tìm là 52.
Câu 3:
Đáp án đúng là: C
14 giờ kém 20 phút = 13 giờ 40 phút
14 giờ kém 25 phút = 13 giờ 35 phút.
Vậy người đến muộn nhất là lúc 14 giờ kém 20 phút.
Câu 4: Người ta xếp 4 hình chữ nhật bằng nhau để được một hình vuông ABCD bên
trong có phần trống là hình vuông MNPQ. Tính diện tích phần trống hình vuông MNPQ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 6
Trường: ...............................
Năm học: .............
Họ và tên: ........................... Môn thi: Toán
Thời gian làm bài: 40 phút (ĐỀ SỐ 10)
Câu 1: Tính giá trị mỗi biểu thức sau
a) 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 + ...+ 1,9 (tổng có tất cả 19 số hạng)
b) (1999 × 1998 + 1998 + 1997) × (1 + : 1 - 1 )
Câu 2: Hỏi phải cộng thêm vào tử số và mẫu số của phân số cùng một số tự nhiên
nào để được phân số mới mà khi ta rút gọn được phân số .
Câu 3: Dưới đây ghi thời gian 4 người đến họp. Người đến dự đúng giờ là 13 giờ 30
phút. Khoanh vào chữ cái đặt trước thời gian người đến muộn nhất. A. 13 giờ 30 phút. B. 13 giờ 35 phút. C. 14 giờ kém 20 phút. D. 14 giờ kém 25 phút
Câu 4: Người ta xếp 4 hình chữ nhật bằng nhau để được một hình vuông ABCD và bên
trong có phần trống hình vuông MNPQ. Tính diện tích phần trống hình vuông MNPQ.


Câu 5: Một lớp có 18 học sinh nữ. Biết số học sinh nữ chiếm 60% số học sinh của lớp
học. Tính số học sinh nam của lớp học đó.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1:
a) 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 + ...+ 1,9
= (0,1 + 1,9) + (0,2 + 1,8) + (0,3 + 1,7) + ... + 1 = 2 + 2 + 2 + ... + 1 = 2 × 9 + 1 = 19
b) (1999 × 1998 + 1998 + 1997) × (1 + : 1 - 1 )
= (1999 × 1998 + 1998 + 1997) × (1 + : - 1 )
= (1999 × 1998 + 1998 + 1997) × (1 + × - 1 )
= (1999 × 1998 + 1998 + 1997) × (1 + - 1 )
= (1999 × 1998 + 1998 + 1997) × (1 - 1 ) = 0 Câu 2:
Hiệu của mẫu số và tử số là: 11 – 2 = 9
Khi cộng thêm vào mẫu số và tử số của phân số
với cùng một số thì ta được phân số
mới có hiệu của mẫu số và tử số vẫn bằng 9.


Vì phân số mới rút gọn thì bằng nên ta có:
Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 6 = 1 (phần)
Tử của phân số mới là: 9 × 6 = 54
Mẫu của phân số mới là: 9 × 7 = 63 Phân số mới là
Số tự nhiên phải tìm là 54 – 2 = 52 Vậy số phải tìm là 52. Câu 3: Đáp án đúng là: C
14 giờ kém 20 phút = 13 giờ 40 phút
14 giờ kém 25 phút = 13 giờ 35 phút.
Vậy người đến muộn nhất là lúc 14 giờ kém 20 phút.
Câu 4: Người ta xếp 4 hình chữ nhật bằng nhau để được một hình vuông ABCD và bên
trong có phần trống là hình vuông MNPQ. Tính diện tích phần trống hình vuông MNPQ.


zalo Nhắn tin Zalo