Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán năm 2022 - 2023 (Đề 14)

777 389 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Toán Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ 20 đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán năm 2022 - 2023 có lời giải chi tiết được chọn lọc từ các trường chuyên và Sở Giáo dục cả nước. Đảm bảo chất lượng, cấu trúc bám sát kì thi tuyển sinh vào lớp 6 năm 2023.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(777 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: ...............................
Họ và tên: ...........................
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 6
Năm học: ............
Môn thi: Toán
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề số 14)
Bài 1:
Tổng của bốn số tự nhiên là số lớn nhất có 7 chữ số. Nếu xoá đi chữ số hàng đơn vị
của số thứ nhất thì được số thứ hai. Số thứ 3 bằng hiệu của số thứ nhất số thứ
hai. Số nhất là tích của số nhất ba chữ số và số lớn nhất4 chữ số. Tìm
số thứ tư?
Bài 2:
Bạn An 170 viên bi gồm 2 loại: bi màu xanh bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy
rằng số bi màu xanh bằng số bi đỏ. Hỏi bạn An bao nhiêu viên bi mỗi
loại?
Bài 3:
Cho một số tự nhiên ba chữ số. Người ta viết thêm số 90 vào bên trái số đó
được số mới 5 chữ số. Lấy số mới này chia cho số đã cho thì được thương
721 không dư. Tìm số tự nhiên só ba chữ số đã cho.
Bài 4:
Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 1155cm
2
có đáy bé kém đáy lớn 33m.
Người ta kéo dài đáy bé thêm 20 m kéo dài đáy lớn thêm 5m về cùng một phía
để được hình thang mới. Diện tích hình thang mối này bằng diện tích của một hình
chữ nhật chiều rộng 30m chiều dài 51m. Hãy tính đáy bé, đáy lớn của
thửa ruộng ban đầu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1: (2 điểm)
Số bé nhất có 3 chữ số là 100, số lớn nhất có 4 chữ số là 9999. Vậy số thứ nhất là:
100 × 9999 = 999 900.
xoá chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất ta được số thứ hai nên số thứ hai 99
990.
Từ trên suy ra số thứ ba là: 999 900 - 99 990 = 899 910
Số lớn nhất có 7 chữ số là 9 999 999.
Số thứ tư là: 9 999 999 - 999 900 - 99 990 - 899 910 = 8 000 199
Đáp số: 8 000 199
Bài 2: (2 điểm)
số bi đỏ bằng số bi xanh nên nếu ta coi số bi xanh là 9 phần thi số bi đỏ
8 phần như thế và tổng số bi là 170 viên bi.
Tổng số phần bằng nhau là:
9 + 8 = 17 (phần)
1 phần ứng với số viên bi là:
170 : 17 = 10 (viên)
Số bi xanh là:
10 × 9 = 90 (viên)
Số bi đỏ là:
10 × 8 = 80 (viên)
Đáp số: 90 viên bi xanh
80 viên bi đỏ
Bài 3: (3 điểm)
Gọi số cần tìm là abc (a > 0; a, b, c < 10). Số mới là 90 abc. Theo bài ra ta có:
90abc : abc = 721
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
(90 000 + abc) : abc = 721
90 000 : abc + abc : abc = 721
90 000 : abc = 721 - 1
90 000 : abc = 720
abc = 90 000 : 720
abc = 125
Vậy số cần tìm là 125
Đáp số: 125.
Bài 4: (3 điểm)
Hình thang AEGD diện tích của một hình chữ nhật chiều rộng 30m và chiều
dài 51m. Do đó diện tích hình thang AEGD là:
51 × 30 = 1530 (m
2
)
Diện tích phần tăng thêm BEGC là:
1530 - 1155 = 375 (m
2
)
Chiều cao BH của hình thang BEGC là:
375 × 2 : (20 + 5) = 30 (m)
Chiều cao BH cũng là chiều cao của hình thang ABCD. Do đó tổng 2 đáy AB
CD là: 1552 × 2 : 30 = 77 (m)
Đáy bé là:
(77 - 33) : 2 = 22 (m)
Đáy lớn là:
77 - 22 = 55 (m)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đáp số: Đáy bé: 22 m
Đáy lớn: 55 m
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Trường: ...............................
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 6
Họ và tên: ...........................
Năm học: ............ Môn thi: Toán
Thời gian làm bài: 60 phút (Đề số 14) Bài 1:
Tổng của bốn số tự nhiên là số lớn nhất có 7 chữ số. Nếu xoá đi chữ số hàng đơn vị
của số thứ nhất thì được số thứ hai. Số thứ 3 bằng hiệu của số thứ nhất và số thứ
hai. Số bé nhất là tích của số bé nhất có ba chữ số và số lớn nhất có 4 chữ số. Tìm số thứ tư? Bài 2:
Bạn An có 170 viên bi gồm 2 loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy
rằng số bi màu xanh bằng số bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi mỗi loại? Bài 3:
Cho một số tự nhiên có ba chữ số. Người ta viết thêm số 90 vào bên trái số đó
được số mới có 5 chữ số. Lấy số mới này chia cho số đã cho thì được thương là
721 không dư. Tìm số tự nhiên só ba chữ số đã cho. Bài 4:
Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 1155cm2 và có đáy bé kém đáy lớn 33m.
Người ta kéo dài đáy bé thêm 20 m và kéo dài đáy lớn thêm 5m về cùng một phía
để được hình thang mới. Diện tích hình thang mối này bằng diện tích của một hình
chữ nhật có chiều rộng là 30m và chiều dài là 51m. Hãy tính đáy bé, đáy lớn của thửa ruộng ban đầu.


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1: (2 điểm)
Số bé nhất có 3 chữ số là 100, số lớn nhất có 4 chữ số là 9999. Vậy số thứ nhất là: 100 × 9999 = 999 900.
Vì xoá chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất ta được số thứ hai nên số thứ hai là 99 990.
Từ trên suy ra số thứ ba là: 999 900 - 99 990 = 899 910
Số lớn nhất có 7 chữ số là 9 999 999.
Số thứ tư là: 9 999 999 - 999 900 - 99 990 - 899 910 = 8 000 199 Đáp số: 8 000 199 Bài 2: (2 điểm)
Vì số bi đỏ bằng số bi xanh nên nếu ta coi số bi xanh là 9 phần thi số bi đỏ là
8 phần như thế và tổng số bi là 170 viên bi.
Tổng số phần bằng nhau là: 9 + 8 = 17 (phần)
1 phần ứng với số viên bi là: 170 : 17 = 10 (viên) Số bi xanh là: 10 × 9 = 90 (viên) Số bi đỏ là: 10 × 8 = 80 (viên)
Đáp số: 90 viên bi xanh 80 viên bi đỏ Bài 3: (3 điểm)
Gọi số cần tìm là abc (a > 0; a, b, c < 10). Số mới là 90 abc. Theo bài ra ta có: 90abc : abc = 721

(90 000 + abc) : abc = 721 90 000 : abc + abc : abc = 721 90 000 : abc = 721 - 1 90 000 : abc = 720 abc = 90 000 : 720 abc = 125 Vậy số cần tìm là 125 Đáp số: 125. Bài 4: (3 điểm)
Hình thang AEGD có diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 30m và chiều
dài 51m. Do đó diện tích hình thang AEGD là: 51 × 30 = 1530 (m2)
Diện tích phần tăng thêm BEGC là: 1530 - 1155 = 375 (m2)
Chiều cao BH của hình thang BEGC là: 375 × 2 : (20 + 5) = 30 (m)
Chiều cao BH cũng là chiều cao của hình thang ABCD. Do đó tổng 2 đáy AB và
CD là: 1552 × 2 : 30 = 77 (m) Đáy bé là: (77 - 33) : 2 = 22 (m) Đáy lớn là: 77 - 22 = 55 (m)

Đáp số: Đáy bé: 22 m Đáy lớn: 55 m


zalo Nhắn tin Zalo