Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán năm 2022 - 2023 (Đề 17)

461 231 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Toán Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ 20 đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán năm 2022 - 2023 có lời giải chi tiết được chọn lọc từ các trường chuyên và Sở Giáo dục cả nước. Đảm bảo chất lượng, cấu trúc bám sát kì thi tuyển sinh vào lớp 6 năm 2023.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(461 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: ...............................
Họ và tên: ...........................
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 6
Năm học: ............
Môn thi: Toán
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề số 17)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Biết 30% của một bao gạo là 15 kg. Hỏi bao gạo đó nặng bao nhiêu ki-
lô-gam?
A. 37,5 kg B. 34 kg C. 35,7 kg D. 45
kg
Câu 2. Kết quả của phép tính 32,76 : 5,2 là:
A. 7,4 B. 6,3 C. 5,3 D. 2,4
Câu 3. 40% của 320kg là:
A. 800 kg B. 128 kg C. 182 kg D.
130 kg
Câu 4. Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 có giá trị là:
A. B. C.
D.
Câu 5. Một hình lập phương cạnh 3dm thì diện tích toàn phần của hình lập
phương đó là:
A. 9dm
2
B. 27dm
2
C. 36dm
2
D.
54dm
2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 6. Một hình tròn có chu vi bằng 28,26cm thì diện tích của hình tròn là:
A. 63,585cm
2
B. 63,558cm
2
C. 65,358dm
2
D. 65,385dm
2
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Một ô khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút với vận tốc 48km/giờ, đến B lúc
12 giờ 15 phút, giữa đường ô tô nghỉ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
Bài 2. Một mảnh dất hình thang có đáy bé 30m, đáy lớn bằng đáy bé. Chiều cao
bằng đáy lớn.
a) Tính diện tích mảnh đất đó.
b) Người ta sử dụng 40% diện tích mảnh đất để trồng rau, còn lại trồng cây ăn quả.
Tính diện đất trồng rau.
Bài 3. Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
A B B B D A
Câu 1.
Đáp án đúng là: A
Bao gạo nặng số ki-lô-gam là:
15 : 30% = 50 (kg)
bao gạo đó nặng số ki-lô-gam là:
50 × 3 : 4 = 37,5 (kg)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 2.
Đáp án đúng là: B
32,76 : 5,2 = 6,3
Câu 3.
Đáp án đúng là: B
320kg × 40% = 128kg
Câu 4.
Đáp án đúng là: B
Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 ở hàng phần trăm nên có giá trị là .
Câu 5.
Đáp án đúng là: D
Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
3 × 3 × 6 = 54 (dm
2
)
Câu 6.
Đáp án đúng là: A
Bán kính của hình tròn là:
28,26 : 2 : 3,14 = 4,5 (cm)
Diện tích của hình tròn là:
4,5 × 4,5 × 3,14 = 63,585 (cm
2
)
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1.
Bài giải
Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là:
12 giờ 15 phút – 30 phút – 6 giờ 30 phút = 5 giờ 15 phút
Đổi 5 giờ 15 phút = 5,25 giờ
Độ dài quãng đường AB là:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
48 × 5,25 = 252 (km)
Đáp số: 252 km
Bài 2.
Bài giải
a) Đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
Diện tích của mảnh đất hình thang là:
b) Diện tích đất trồng rau là:
1000 × 40% = 400 (m
2
)
Đáp số: 400 m
2
Bài 3. Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn.
Đổi 75% =
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số lớn là:
322 : 7 × 4 = 184
Số bé là:
322 : 7 × 3 = 138
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Trường: ...............................
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 6
Họ và tên: ...........................
Năm học: ............ Môn thi: Toán
Thời gian làm bài: 60 phút (Đề số 17)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Biết 30% của một bao gạo là 15 kg. Hỏi bao gạo đó nặng bao nhiêu ki- lô-gam? A. 37,5 kg B. 34 kg C. 35,7 kg D. 45 kg
Câu 2. Kết quả của phép tính 32,76 : 5,2 là: A. 7,4 B. 6,3 C. 5,3 D. 2,4
Câu 3. 40% của 320kg là: A. 800 kg B. 128 kg C. 182 kg D. 130 kg
Câu 4. Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 có giá trị là: A. B. C. D.
Câu 5. Một hình lập phương có cạnh 3dm thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: A. 9dm2 B. 27dm2 C. 36dm2 D. 54dm2


Câu 6. Một hình tròn có chu vi bằng 28,26cm thì diện tích của hình tròn là: A. 63,585cm2 B. 63,558cm2 C. 65,358dm2 D. 65,385dm2 II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Một ô tô khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút với vận tốc 48km/giờ, đến B lúc
12 giờ 15 phút, giữa đường ô tô nghỉ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
Bài 2. Một mảnh dất hình thang có đáy bé 30m, đáy lớn bằng đáy bé. Chiều cao bằng đáy lớn.
a) Tính diện tích mảnh đất đó.
b) Người ta sử dụng 40% diện tích mảnh đất để trồng rau, còn lại trồng cây ăn quả.
Tính diện đất trồng rau.
Bài 3. Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A B B B D A Câu 1. Đáp án đúng là: A
Bao gạo nặng số ki-lô-gam là: 15 : 30% = 50 (kg)
bao gạo đó nặng số ki-lô-gam là: 50 × 3 : 4 = 37,5 (kg)

Câu 2. Đáp án đúng là: B 32,76 : 5,2 = 6,3 Câu 3. Đáp án đúng là: B 320kg × 40% = 128kg Câu 4. Đáp án đúng là: B
Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 ở hàng phần trăm nên có giá trị là . Câu 5. Đáp án đúng là: D
Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: 3 × 3 × 6 = 54 (dm2) Câu 6. Đáp án đúng là: A
Bán kính của hình tròn là: 28,26 : 2 : 3,14 = 4,5 (cm)
Diện tích của hình tròn là:
4,5 × 4,5 × 3,14 = 63,585 (cm2) II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1. Bài giải
Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là:
12 giờ 15 phút – 30 phút – 6 giờ 30 phút = 5 giờ 15 phút
Đổi 5 giờ 15 phút = 5,25 giờ
Độ dài quãng đường AB là:

48 × 5,25 = 252 (km) Đáp số: 252 km Bài 2. Bài giải
a) Đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
Diện tích của mảnh đất hình thang là:
b) Diện tích đất trồng rau là: 1000 × 40% = 400 (m2) Đáp số: 400 m2
Bài 3. Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn. Đổi 75% =
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số lớn là: 322 : 7 × 4 = 184 Số bé là: 322 : 7 × 3 = 138


zalo Nhắn tin Zalo