Đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán năm 2022 - 2023 (Đề 4)

364 182 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Toán Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ 20 đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán năm 2022 - 2023 có lời giải chi tiết được chọn lọc từ các trường chuyên và Sở Giáo dục cả nước. Đảm bảo chất lượng, cấu trúc bám sát kì thi tuyển sinh vào lớp 6 năm 2023.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(364 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: ...............................
Họ và tên: ...........................
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 6
Năm học: .............
Môn thi: Toán
Thời gian làm bài: 40 phút
(ĐỀ SỐ 4)
Câu 1: (2 điểm)
a) Cho hai biểu thức: A = 101 × 50 ; B = 50 × 49 + 53 × 50.
Không tính trực tiếp, hãy sử dụng tính chất của phép tính để so sánh giá trị số của
A và B.
b) Cho phân số: . Không quy đồng tử số, mẫu số hãy so sánh hai phân số
trên.
Câu 2: (2 điểm)
Tìm số lớn nhất hai chữ số, biết rằng số đó chia cho 3 thì 2, còn chia cho 5
thì dư 4.
Câu 3: (3 điểm)
Trong đợt khảo sát chất lượng học I, điểm số của 150 học sinh khối lớp Năm
một trường tiểu học được xếp thành bốn loại: giỏi, khá, trung bình yếu. Số học
sinh đạt điểm khá bằng số học sinh cả khối. Số học sinh đạt điểm giỏi bằng
số học sinh đạt điểm khá.
a) Tính số học sinh đạt điểm giỏi và số học sinh đạt điểm khá.
b) Tính số học sinh đạt điểm trung bình số học sinh đạt điểm yếu, biết rằng
số học sinh đạt điểm trung bình bằng số học sinh đạt điểm yếu.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 4: (3 điểm)
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 chiều rộng. Hỏi diện tích khu vườn
đó biết rằng nếu tăng chiều dài lên 5 m giảm chiều rộng đi 5 m thì diện tích
giảm đi 225 m
2
.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: (2 điểm)
a) A = 101 × 50
B = 50 × 49 + 53 × 50
= 50 × (49 + 53)
= 50 × 102
Vì 50 = 50 và 101 < 102 Nên A < B.
b) Đảo ngược mỗi phân số đã cho
Viết đảo ngược thành
Viết đảo ngược thành
• So sánh
Ta có:
nên
Do đó
nên >
* HS có thể so sánh: Cùng nhân mỗi vế với 2, cùng nhân mỗi vế với 3.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 2: (2 điểm)
Gọi số đó là A
A chia cho 3 dư 2 nên (A + 1) chia hết cho 3.
A chia cho 5 dư 4 nên (A + 1) chia hết cho 5.
Nên (A + 1) vừa chia hết cho 3 cho 5. (A + 1) lớn nhất để vừa chia hết cho 3, 5
là 90.
Vậy A = 90 – 1 = 89
A = 89
Câu 3: (3 điểm) câu a) 2 điểm, câu b) 4 điểm.
a) Số học sinh đạt điểm khá là: 150 × = 70 (học sinh)
Số học sinh đạt điểm giỏi là: 70 × = 42 (học sinh)
b) Ta có: số học sinh đạt điểm trung bình bằng số học sinh đạt điểm yếu.
Hay: số học sinh đạt điểm trung bình bằng số học sinh đạt điểm yếu.
Số học sinh đạt điểm trung bình và yếu là: 150 – (70 + 42) = 38 (học sinh)
Số học sinh đạt điểm trung bình là: 38 : (10 + 9) × 10 = 20 (học sinh)
Số học sinh đạt điểm yếu là: 38 - 20 = 18 (học sinh)
Đáp số: giỏi: 42 (học sinh) ; khá: 70 (học sinh);
TB: 20 (học sinh); Yếu: 18 (học sinh).
Câu 4: (3 điểm)
Theo hình vẽ ta thấy 225 m
2
chính là diện tích hình chữ nhật MNPQ.
Vậy độ dài PQ là: 225 : 5 = 45 (m)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)

Mô tả nội dung:



ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 6
Trường: ...............................
Năm học: .............
Họ và tên: ........................... Môn thi: Toán
Thời gian làm bài: 40 phút (ĐỀ SỐ 4) Câu 1: (2 điểm)
a) Cho hai biểu thức: A = 101 × 50 ; B = 50 × 49 + 53 × 50.
Không tính trực tiếp, hãy sử dụng tính chất của phép tính để so sánh giá trị số của A và B. b) Cho phân số: và
. Không quy đồng tử số, mẫu số hãy so sánh hai phân số trên. Câu 2: (2 điểm)
Tìm số lớn nhất có hai chữ số, biết rằng số đó chia cho 3 thì dư 2, còn chia cho 5 thì dư 4. Câu 3: (3 điểm)
Trong đợt khảo sát chất lượng học kì I, điểm số của 150 học sinh khối lớp Năm ở
một trường tiểu học được xếp thành bốn loại: giỏi, khá, trung bình và yếu. Số học
sinh đạt điểm khá bằng
số học sinh cả khối. Số học sinh đạt điểm giỏi bằng
số học sinh đạt điểm khá.
a) Tính số học sinh đạt điểm giỏi và số học sinh đạt điểm khá.
b) Tính số học sinh đạt điểm trung bình và số học sinh đạt điểm yếu, biết rằng
số học sinh đạt điểm trung bình bằng số học sinh đạt điểm yếu.

Câu 4: (3 điểm)
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 chiều rộng. Hỏi diện tích khu vườn
đó biết rằng nếu tăng chiều dài lên 5 m và giảm chiều rộng đi 5 m thì diện tích giảm đi 225 m2.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: (2 điểm) a) A = 101 × 50 B = 50 × 49 + 53 × 50 = 50 × (49 + 53) = 50 × 102
Vì 50 = 50 và 101 < 102 Nên A < B.
b) Đảo ngược mỗi phân số đã cho Viết đảo ngược thành Viết đảo ngược thành • So sánh và Ta có: và Vì nên Do đó Vì nên >
* HS có thể so sánh: Cùng nhân mỗi vế với 2, cùng nhân mỗi vế với 3.

Câu 2: (2 điểm) Gọi số đó là A
A chia cho 3 dư 2 nên (A + 1) chia hết cho 3.
A chia cho 5 dư 4 nên (A + 1) chia hết cho 5.
Nên (A + 1) vừa chia hết cho 3 và cho 5. (A + 1) lớn nhất để vừa chia hết cho 3, 5 là 90. Vậy A = 90 – 1 = 89 A = 89
Câu 3: (3 điểm) câu a) 2 điểm, câu b) 4 điểm.
a) Số học sinh đạt điểm khá là: 150 × = 70 (học sinh)
Số học sinh đạt điểm giỏi là: 70 × = 42 (học sinh)
b) Ta có: số học sinh đạt điểm trung bình bằng số học sinh đạt điểm yếu. Hay:
số học sinh đạt điểm trung bình bằng số học sinh đạt điểm yếu.
Số học sinh đạt điểm trung bình và yếu là: 150 – (70 + 42) = 38 (học sinh)
Số học sinh đạt điểm trung bình là: 38 : (10 + 9) × 10 = 20 (học sinh)
Số học sinh đạt điểm yếu là: 38 - 20 = 18 (học sinh)
Đáp số: giỏi: 42 (học sinh) ; khá: 70 (học sinh);
TB: 20 (học sinh); Yếu: 18 (học sinh). Câu 4: (3 điểm)
Theo hình vẽ ta thấy 225 m2 chính là diện tích hình chữ nhật MNPQ.
Vậy độ dài PQ là: 225 : 5 = 45 (m)


zalo Nhắn tin Zalo