Đề Tốt nghiệp GDCD 2024 theo đề tham khảo (Đề 1)

252 126 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: GDCD
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ đề Tốt nghiệp GDCD 2024 theo đề tham khảo

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    2.6 K 1.3 K lượt tải
    400.000 ₫
    400.000 ₫
  • Bộ đề thi thử Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn GDCD năm 2024 theo đề tham khảo.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(252 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ THI THAM KHẢO
KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2024 VIP 1 – TN1
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Đề thi có 4 trang Thời gian làm bài : 50 phút
, không kể thời gian phát đề
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
Câu 81: Theo quy định của pháp luật, quyền lao động của công dân trở thành quyền thực tế sau khi người
lao động và người sử dụng lao động
A. xác định nghề nghiệp tương lai.
B. thanh toán bảo hiểm nhân thọ.
C. hoàn thiện hồ sơ đấu thầu.
D. kí kết hợp đồng lao động.
Câu 82: Theo quy định của luật bầu cử, cử tri đủ điều kiện tham gia bầu cử được quyền ghi tên vào 1
danh sách cử tri ở nơi mình thường trú hoặc tạm trú là thể hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Bỏ phiếu kín. B. Bình đẳng. C. Đại diện. D. Phổ thông.
Câu 83: Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tiến hành các hoạt động kinh doanh là
một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về
A. lao động công vụ.
B. phát triển kinh tế. C. quan hệ xã hội.
D. bảo vệ môi trường.
Câu 84: Việc cá nhân đóng góp kiến xây dựng đề án định canh, định cư ở địa phương là thực hiện quyền
tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi nào sau đây? A. Cơ sở. B. Cả nước. C. Quốc gia. D. Lãnh thổ.
Câu 85: Theo pháp luật , trong trường hợp nào sau đây công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại?
A. Phát hiện việc tàng trữ trái phép vũ khí.
B. Bị đuổi học không rõ lí do.
C. Bị bắt cóc, đánh đập.
D. Được yêu cầu khai báo thông tin.
Câu 86: Trường hợp nào dưới đây được tuyển thẳng vào các trường đại học?
A. Dân tộc thiểu số. B. Mồ côi cha mẹ. C. Học sinh nghèo.
D. Học sinh giỏi quốc gia.
Câu 87: Theo quy định của pháp luật, người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi A. khuyết điểm. B. hành vi. C. tội phạm. D. hoạt động.
Câu 88: Việc khám xét chỗ ở của một người không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo
A. trình tự, thủ tục.
B. ý kiến của chủ sở hữu.
C. đúng thủ tục của địa phương.
D. ý kiến của các cấp.
Câu 89: Thực hiện pháp luật là hoạt động có mục đích, đưa quy định của pháp luật đi vào đời sống thực
tiễn và trở thành hành vi A. hợp pháp. B. được làm. C. trái luật. D. hữu ích.
Câu 90: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng giữa vợ và chồng, giữa các thành viên trong gia đình về
A. tình cảm và tài sản.
B. trách nhiệm và tình yêu.
C. quyền và nghĩa vụ.
D. hôn nhân và tài sản.
Câu 91: Tất cả các loại đối tượng lao động, dù trực tiếp hay gián tiếp đều
A. có sự tác động của con người.
B. có nguồn gốc từ tự nhiên.
C. do con người sáng tạo ra.
D. có những công dụng nhất định.
Câu 92: Công dân vi phạm pháp luật dân sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Lấn chiếm hành lang giao thông đường bộ.
B. Tổ chức gây rối phiên tòa.
C. Khai thác tài nguyên trái phép.
D. Vay tiền không trả đúng thời hạn hợp đồng.
Câu 93: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung được áp dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống xã
hội là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính kỉ luật nghiêm minh.
B. Tính chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 94: Theo quy định của pháp luật, việc bắt người trong trường hợp nào được tiến hành khi có căn cứ
khẳng định chỗ ở của người đó có dấu vết của tội phạm và cần ngăn chặn việc người đó bỏ trốn? A. Khẩn cấp. B. Quả tang. C. Truy nã. D. Tòa án.
Câu 95: Công dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, Đại học và Sau đại học thông qua
A. điều kiện của bản thân.
B. điều kiện của gia đình.
C. nhu cầu của bản thân.
D. thi tuyển và xét tuyển.
Câu 96: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh của công dân?
Trang 1/10 - Mã đề thi 132
A. Chia đều của cải xã hội.
B. Tự chủ đăng ký kinh doanh.
C. Nghiêm cấm khiếu nại, tố cáo.
D. Ấn định mức thuế thu nhập.
Câu 97: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không vi phạm quyền bình đẳng giữa các
dân tộc trong lĩnh vực giáo dục?
A. Gian lận hưởng chế độ ưu tiên học sinh dân tộc.
B. Làm sai chế độ học bổng cho học sinh dân tộc.
C. Tài trợ kinh phí xây dựng trường dân tộc nội trú.
D. Từ chối tiếp nhận sinh viên dân tộc cử tuyển.
Câu 98: Trường hợp nào dưới đây thể hiện công dân bình đẳng về hưởng quyền?
A. Giữ gìn bí mật quốc gia.
B. Giữ gìn an ninh trật tự.
C. Chấp hành quy tắc công cộng.
D. Tham gia các hoạt động văn hóa.
Câu 99: Công dân vi phạm quyền tự do ngôn luận khi cố ý thực hiện hành vi sau
A. trình bày tham luận trong hội nghị.
B. phê phán, loại bỏ hệ tư tưởng lỗi thời
C. ủy quyền cung cấp thông tin báo chí.
D. xuyên tạc thông tin riêng tư cá nhân.
Câu 100: Cung là khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường
trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và
A. giá trị hàng hóa xác định.
B. nhu cầu tiêu thụ xác định.
C. chi phí sản xuất xác định.
D. khả năng cung cấp.
Câu 101: Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải bằng tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình A. lao động. B. làm việc. C. sản xuất. D. học tập.
Câu 102: Khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, công dân không sử dụng hình thức nào dưới
đây để tham gia ứng cử vào các cơ quan nhà nước?
A. Được giới thiệu ứng cử.
B. Được mặt trận Tổ quốc giới thiệu ứng cử.
C. Sử dụng uy tín của người khác để ứng cử.
D. Tự mình thực hiện ứng cử.
Câu 103: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh
dự và nhân phẩm khi thực hiện hành vi nào sau đây đối với người khác?
A. Tung tin, bịa đặt nói xấu.
B. Ghép ảnh xúc phạm cá nhân.
C. Lan truyền thông tin sai lệch.
D. Thẳng thắn đấu tranh phê bình.
Câu 104: Công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định xử phạt vi phạm hành chính
về thuế khi có căn cứ cho rằng quyết định đó trái pháp luật, xâm hại tới lợi ích hợp pháp của mình là thực hiện quyền A. tố cáo. B. phản biện. C. khiếu nại. D. truy xuất.
Câu 105: Cho các nhận định dưới đây về các loại trách nhiệm pháp lý:
a) Công dân có hành vi sản xuất tiền giả thì phải chịu trách nhiệm hành chính.
b) Hành vi buôn bán người qua biên giới phải chịu trách nhiệm hình sự.
c) Sử dụng danh tính của người khác để chuộc lợi phải chịu trách nhiệm dân sự.
d) Công chức, viên chức nghỉ việc không lý do phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 106: Theo qui định của pháp luật, công dân thực hiện hành vi hung hãn, côn đồ là xâm phạm quyền
được pháp luật bảo hộ về
A. tư cách pháp nhân.
B. hoàn cảnh xuất thân.
C. thân thế, sự nghiệp.
D. tính mạng, sức khỏe.
Câu 107: Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể
hiện bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực A. đời sống. B. kinh tế. C. tôn giáo. D. chính trị.
Câu 108: Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép
làm là thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
Câu 109: Cá nhân nghiên cứu để tạo ra các sản phẩm cần thiết cho xã hội là thực hiện quyền nào sau đây của công dân? A. Thẩm định. B. Sáng tạo. C. Thanh tra. D. Tham vấn.
Câu 110: Bên cạnh chức năng thừa nhận và chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu
dùng, thị trường còn có chức năng
Trang 2/10 - Mã đề thi 132 A. thực hiện. B. kiểm tra. C. mua – bán. D. thông tin.
Câu 111: Công ty X thường xuyên mời chuyên gia tư vấn cách lựa chọn thực phẩm an toàn cho nhân
viên là thực hiện quyền được phát triển của công dân ở nội dung nào dưới đây?
A. Tự do phát triển tài năng.
B. Quảng bá chất lượng sản phẩm.
C. Sử dụng dịch vụ truyền thông.
D. Được chăm sóc sức khỏe.
Câu 112: Anh V hợp đồng thuê lại toàn bộ căn hộ của ông B, rồi cùng em trai là anh M sử dụng ngôi nhà
đó làm cơ sở kinh doanh dịch vụ xuất khẩu lao động. Sau nhiều lần bị cơ quan chức năng xử phạt về hành
vi không đăng ký tạm trú tạm vắng, anh V đã trao đổi và đồng ý để anh K được cải tạo lại một phần ngôi
nhà này để làm xưởng sản xuất bánh mì. Trong một lần tới gặp anh V để nhận tiền thuê nhà, ông B phát
hiện ngồi nhà mình cho anh V thuê đã bị thay đổi một số kết cấu, khi tiến hành kiểm tra ông vô tình phát
hiện anh K có hành vi sản xuất ma túy nên đã đe dọa sẽ báo với cơ quan chức năng. Lo sợ việc kinh
doanh bị phát hiện, anh K đã chuyển đi nơi khác mà không thanh toán tiền thuê nhà cho anh V cũng như
cắt mọi liên lạc với anh V. Trong một lần đi du lịch tại một thị trấn gần biên giới, tình cờ anh M gặp lại
anh K, yêu cầu anh K trả tiền cho anh V không được, anh M đã đánh anh K bị chấn thương sọ não phải
nhập viện điều trị. Những ai dưới đây có thể đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và dân sự?
A. Anh K, ông B và anh M.
B. Anh K, anh M và anh V. C. Anh K và anh V. D. Anh K và anh M.
Câu 113: Thôn X có vợ chồng anh P và chị A, cùng các anh D, anh T, anh H sinh sống. Trong ngày bầu
cử đại biểu Hội đồng nhân dân, khi đang giúp chồng là anh P viết phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì
chị A phát hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A đã kể cho bạn thân của mình là anh H và anh
T nghe. Sau khi kết quả kiểm phiếu được công bố, thấy chị V bạn mình không trúng cử, vốn mâu thuẫn
với D nên anh H đã làm đơn gửi hội đồng bầu cử tố cáo hành vi của anh D. Khi thôn X tiến hành cuộc
họp bàn về đề án xây dựng gia đình văn hóa. Khi thấy gia đình anh D có trong danh sách đề cử, anh T đã
thẳng thắn phê bình về hành vi gian lận phiếu bầu cử của anh D trước toàn thể mọi người và đề nghị loại
gia đình anh D, khiến anh rất xấu hổ. Những ai sau đây vi phạm quyền bầu cử của công dân?
A. Anh D, chị A và anh P. B. Chị A và anh P. C. Anh D và chị A.
D. Anh D, chị A và anh T.
Câu 114: Công ty Y có ông A làm giám đốc, vợ chồng anh C, chị B và anh D là công nhân, trong đó anh
D là anh rể của chị B. Anh C nghi ngờ vợ mình có quan hệ tình cảm với ông A nên xúc phạm hai người
trong cuộc họp khiến cuộc họp bị dừng lại đồng thời, làm cho uy tín của ông A và chị B bị ảnh hưởng
nghiêm trọng. Yêu cầu anh C công khai xin lỗi không được, chị B trốn khỏi công ty và bỏ nhà đi biệt tích.
Nhiều lần yêu cầu anh C đi tìm chị B nhưng bị anh C từ chối, anh D đã chặn đường đánh anh C gãy tay
phải nhập viện điều trị. Trong thời gian anh C xin nghỉ phép mười ngày để điều trị, ông A đã sa thải anh
C và bổ nhiệm anh D vào vị trí này. Những ai dưới đây vừa vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và
gia đình vừa vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Anh C, anh D và ông A.
B. Anh C, chị B và anh D. C. Anh C và anh D. D. Anh C và chị B.
Câu 115: Trên địa bàn X có các anh D, chị H, chị M và anh T đều là người dân tộc thiểu số tốt nghiệp đại
học cùng nhau. Khi trở về công tác tại địa phương chị H đã tổ chức phục dựng thành công nhiều lễ hội
truyền thống gắn với du lịch cộng đồng. Còn anh D được địa phương hỗ trợ kinh phí để phát triển mô
hình kinh tế rừng bước đầu mang lại hiệu quả kinh tế cao cho bà con dân tộc. Chị M được phân công về
trường dân tộc nội trú của tỉnh nơi trước đây chị từng học tập. Anh T đã xây dựng thành công dự án
quảng bá không gian nghệ thuật cồng chiêng. Với sự nỗ lực không ngừng, sau 4 năm ra trường, cả bốn
người đều được giới thiệu ứng cử hội đồng nhân dân xã với số phiếu tín nhiệm rất cao. Anh T và chị H
được hưởng quyền bình đẳng về
A. văn hóa, chính trị.
B. văn hóa, giáo dục.
C. kinh tế, giáo dục.
D. kinh tế, chính trị.
Câu 116: Việc công dân dựa theo quy định của pháp luật “Việc kết hôn phải được đăng kí và do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thực hiện” để tới UBND xã làm thủ tục đăng kí kết hôn là thể hiện vai trò nào sau đây của pháp luật?
A. Duy trì định hướng việc làm.
B. Thực hiện quyền và lợi ích hợp pháp.
C. Điều chỉnh dư luận xã hội.
D. Đảm bảo đời sống cá nhân.
Câu 117: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, chị H đưa phiếu bầu của chị cho anh
V sao chép. Khi cụ X là người không biết chữ đề nghị, chị H đã giúp cụ viết phiếu bầu theo đúng ý cụ.
Sau đó, chị H bỏ phiếu bầu của cụ X và phiếu bầu của mình vào hòm phiếu. Cụ X và chị H cùng vi phạm
nguyên tắc bầu cử nào sau đây?
A. Được ủy quyền. B. Đại diện. C. Bỏ phiếu kín. D. Trực tiếp.
Trang 3/10 - Mã đề thi 132
Câu 118: Sau khi bị công ty sa thải vì thường xuyên đi muộn. Anh N trở thành lao động tự do, qua giới
thiệu của một người bạn, anh N đã thuê nhà của bà M trong thời hạn một năm. Tại đây, anh N đã bí mật
sản xuất pháo nổ số lượng rất lớn để bán ra thị trường nhằm thu lợi bất chính. Trong quá trình thực hiện
công việc của mình, anh N đã làm hỏng một số tài sản có giá trị của bà M trong ngôi nhà anh thuê. Những
hành vi trên của anh N đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Hành chính và hình sự.
B. Hình sự và dân sự.
C. Kỉ luật và dân sự.
D. Dân sự và hành chính.
Câu 119: Cơ sở thẩm mỹ viện X do chị T làm chủ, chị H là nhân viên, anh M là bảo vệ, chị K là khách
hàng. Chị K thỏa thuận với chị T thực hiện dịch vụ chăm sóc sắc đẹp. Một lần phát hiện hình ảnh của
mình được quảng cáo trên trang cá nhân của chị T nên chị K yêu cầu chị T gỡ bài viết. Do chị T không
xóa bài viết nên chị K nhắn tin đe dọa chị T. Khi chị T cùng anh M tìm gặp chị K để giải quyết, do thiếu
kiềm chế, chị T đã có những lời lẽ xúc phạm rồi cùng anh M khống chế chị K, dùng điện thoại quay video
phát lên mạng với những lời lẽ tiêu cực khiến chị K phải nhập viện điều trị tâm lí. Biết được sự việc, anh
G chồng chị K tới gặp yêu cầu chị T công khai xin lỗi, do chị H ngăn cản không cho gặp, anh G đã đánh
chị H bị thương nhẹ sau đó xông vào phòng làm việc của chị T nên bị anh M bắt giam nhiều giờ liền. Sau
khi được thả, dù chưa có đủ căn cứ, anh G vẫn làm đơn tố cáo chị T vi phạm quy chế chuyên môn dẫn
đến nhiều khách hàng sau khi phẫu thuật thẩm mỹ bị tai biến nên bị cơ quan chức năng điều tra, nhiều
khách hàng sau khi nghe được thông tin này đã tới yêu cầu trả lại tiền khiến uy tín của chị T bị suy giảm.
Trong những nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng với tình huống trên?
a. Anh G vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
b. Chị K vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
c. Chị T và anh M cùng vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ, tính mạng.
d. Chị T và anh M cùng vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
e. Chị T và anh G cùng vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ, tính mạng, danh dự và nhân phẩm. A. 3. B. 5. C. 4. D. 2
Câu 120: Anh A, anh E, anh B và anh Q cùng là bảo vệ tại một công trường. Một lần, phát hiện anh B lấy
vật liệu xây dựng của công trường đem bán, anh Q đã giam anh B tại nhà kho với mục đích tống tiền và
nhờ anh E canh giữ. Ngày hôm sau, anh A đi ngang qua nhà kho, vô tình thấy anh B bị giam, trong khi
anh E đang ngủ. Anh A định bỏ đi vì sợ liên lụy nhưng anh B đã đề nghị anh A tìm cách giải cứu mình và
hứa sẽ không báo cáo cấp trên việc anh A tổ chức đánh bạc nên anh A đã giải thoát cho anh . Anh E và
anh Q cùng vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Bất khả xâm phạm về tài sản.
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. ----------- HẾT ----------
Trang 4/10 - Mã đề thi 132


zalo Nhắn tin Zalo