ĐỀ THAM KHẢO MINH
KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2024 HỌA BGD
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI VIP 6 – LTH5
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Đề thi có 4 trang
Họ tên : ....................................................................…….. Số báo danh : .........................
Câu 81: Văn bản luật có pháp lí cao nhất khẳng định quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực của đời
sống xã hội là văn bản nào dưới đây? A. Hiến pháp.
B. Luật doanh nghiệp. C. Luật dân sự. D. Luật lao động.
Câu 82: Theo quy định của pháp luật, một trong những dấu hiệu cơ bản để xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm phải A. cố ý . B. có tội. C. ý định xấu. D. có lỗi.
Câu 83: Theo quy định của pháp luật, người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi A. khuyết điểm. B. hành vi. C. tội phạm. D. hoạt động.
Câu 84: Một trong những mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí đối với chủ thể vi phạm pháp luật là
buộc họ phải chấm dứt
A. hành vi trái pháp luật.
B. mọi quan hệ nhân thân.
C. mọi quan hệ tài sản.
D. việc hưởng quyền thừa kế.
Câu 85: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực
hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là
A. bình đẳng về quyền con người.
B. bình đẳng trước pháp luật.
C. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
D. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
Câu 86: Theo quy định của pháp luật, quyền lao động của công dân trở thành quyền thực tế sau khi người lao
động và người sử dụng lao động
A. xác định nghề nghiệp tương lai.
B. thanh toán bảo hiểm nhân thọ.
C. hoàn thiện hồ sơ đấu thầu.
D. kí kết hợp đồng lao động.
Câu 87: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh của công dân?
A. Chia đều của cải xã hội.
B. Tự chủ đăng ký kinh doanh.
C. Nghiêm cấm khiếu nại, tố cáo.
D. Ấn định mức thuế thu nhập.
Câu 88: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về
A. bảo hiểm xã hội.
B. điều kiện lao động.
C. độ tuổi khi tuyển dụng.
D. công việc của cả hai bên.
Câu 89: Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được nhà nước đảm bảo, các cơ sở tôn
giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ là nói về
A. khái niệm bình đẳng giữa các tôn giáo.
B. vai trò bình đẳng giữa các tôn giáo.
C. ý nghĩa bình đẳng giữa các tôn giáo .
D. nội dung bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 90: Theo quy định của pháp luật, khi không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của
Viện Kiểm sát thì không ai bị bắt, trừ trường hợp
A. phạm tội khẩn cấp.
B. có dấu hiệu phạm tội. C. bị can, bị cáo.
D. phạm tội quả tang.
Câu 91: Theo quy định của pháp luật, người nào tự tiện bóc mở, tiêu hủy thư tín, điện thoại, điện tín của
người khác thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ có thể bị xử phạt hoặc chịu trách nhiệm
A. hành chính hoặc hình sự.
B. kỉ luật hoặc hành chính.
C. hành chính hoặc dân sự.
D. dân sự hoặc hình sự.
Câu 92: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền tự do ngôn luận khi cố ý thực hiện hành vi nào sau đây ?
A. Trình bày tham luận trong hội nghị.
B. Phê phán, loại bỏ hệ tư tưởng lỗi thời.
C. Ủy quyền cung cấp thông tin báo chí.
D. Xuyên tạc thông tin riêng tư cá nhân.
Câu 93: Theo quy định của luật bầu cử, cử tri đủ điều kiện tham gia bầu cử được quyền ghi tên vào một danh
sách cử tri ở nơi mình thường trú hoặc tạm trú là thể hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Bỏ phiếu kín. B. Bình đẳng. C. Đại diện. D. Phổ thông.
Câu 94: Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội được quy định trong Hiến pháp, đây chính là các quyền
gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ
A. gián tiếp ở nước ta.
B. bình đẳng ở nước ta.
C. trực tiếp ở nước ta.
D. phổ thông ở nước ta.
Câu 95: Việc chính quyền xã thông báo về chủ trương xây dựng nông thôn mới để công dân biết và thực hiện
là nội dung cơ bản của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi nào? A. Cả nước. B. Cơ sở. C. Chính quyền. D. Đoàn thể.
Câu 96: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân đều được
A. thanh toán phụ cấp thâm niên.
B. phân bổ ngân sách quốc gia.
C. phê duyệt vay vốn ưu đãi.
D. tham gia hoạt động văn hóa.
Câu 97: Theo quy định của pháp luật, công dân tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng là thể hiện
nội dung nào sau đây của quyền được phát triển?
A. Cố định chương trình phát sóng.
B. Hưởng mọi chính sách đãi ngộ.
C. Bảo mật hình thức truyền tin.
D. Hưởng đời sống tinh thần đầy đủ.
Câu 98: Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội không được thể hiện ở việc
A. thực hiện xóa đói, giảm nghèo.
B. chăm sóc sức khỏe ban đầu.
C. phòng, chống tệ nạn xã hội.
D. công khai tỉ lệ lạm phát.
Câu 99: Cung là khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một
thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và
A. giá trị hàng hóa xác định.
B. nhu cầu tiêu thụ xác định.
C. chi phí sản xuất xác định.
D. khả năng cung cấp.
Câu 100: Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải bằng tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình A. lao động. B. làm việc. C. sản xuất. D. học tập.
Câu 101: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật dân sự khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Xả thải gây ô nhiễm môi trường.
B. Thay đổi kiến trúc nhà đang thuê.
C. Chiếm dụng hành lang giao thông.
D. Kinh doanh không đúng giấy phép.
Câu 102: Cho các nhận định dưới đây về các loại trách nhiệm pháp lí:
A. Quán bar, vũ trường tổ chức sử dụng ma túy là vi phạm hành chính.
B. Viên chức nhà nước bán hàng online trong giờ làm việc là vi phạm kỉ luật.
C. Người sản xuất, kinh doanh dán tem mác giả cho hàng hóa là vi phạm hình sự.
D. Người kinh doanh giao hàng không đúng thỏa thuận là vi phạm dân sự.
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng ? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 103: Việc nhà nước tạo điều kiện cho đồng bào dân tộc vay vốn ưu đãi để khôi phục các làng nghề truyền
thống và phát triển du lịch cộng đồng là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào dưới đây? A. Giáo dục. B. Kinh tế. C. Chính trị. D. Văn hóa.
Câu 104: Công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của người khác khi thực
hiện hành vi nào dưới đây ?
A. Bắt người trái phép.
B. Hạ nhục người khác.
C. Khống chế con tin.
D. Đe dọa giết người.
Câu 105: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và
nhân phẩm khi thực hiện hành vi nào sau đây đối với người khác?
A. Tung tin, bịa đặt nói xấu.
B. Ghép ảnh xúc phạm cá nhân.
C. Lan truyền thông tin sai lệch.
D. Thẳng thắn đấu tranh phê bình.
Câu 106: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở
phạm vi cơ sở khi thảo luận dự thảo A. Luật Giáo dục. B. Luật Hiến pháp.
C. Luật tổ chức trưng cầu dân ý.
D. đề án định canh, định cư.
Câu 107: Theo quy định của pháp luật, trường hợp nào dưới đây công dân thực hiện đúng nguyên tắc bỏ phiếu kín khi bầu cử?
A. Sao chép nội dung phiếu bầu.
B. Độc lập lựa chọn ứng cử viên.
C. Công khai nội dung phiếu bầu.
D. Nhờ người khác bỏ phiếu hộ.
Câu 108: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?
A. Đăng kí xét tuyển đại học.
B. Xem trình diễn ảo thuật.
C. Thiết kế các mẫu thời trang.
D. Tiếp cận thông tin đại chúng.
Câu 109: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh ?
A. Tư vấn công dụng sản phẩm.
B. Hạ giá thành sản phẩm.
C. Đầu cơ tích trữ để nâng giá.
D. Khuyến mãi giảm giá.
Câu 110: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung lớn hơn cầu, nhà sản xuất cần tiến hành công việc gì sau đây ?
A. Mở rộng quy mô sản xuất, tăng vốn đầu tư.
B. Duy trì mức sản xuất như hiện tại.
C. Nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động.
D. Thu hẹp quy mô sản xuất và chuyển sang sản xuất mặt hàng khác.
Câu 111: Anh Q đi xe máy, anh D đi ô tô, khi đến điểm giao nhau tại ngã tư, thấy tín hiệu đèn giao thông
chuyển sang màu đỏ, cả hai đều dừng lại trước vạch xuất phát. Việc làm của anh Q, anh D là biểu hiện đặc
trưng nào sau đây của pháp luật ?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính nguyên tắc trong hành vi.
D. Tính chặt chẽ về nội dung.
Câu 112: Tòa án nhân dân thành phố X tuyên phạt bà N 3 năm tù giam về tội “Lợi dụng các quyền tự do dân
chủ xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân”. Tòa án nhân dân thành
phố X đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 113: Trong hội nghị hiệp thương giới thiệu nhân sự ứng cử, ông B cán bộ mặt trận đã kịch liệt phản đối
chị N, một sinh viên người dân tộc thiểu số vừa tốt nghiệp đại học nông nghiệp xin nộp đơn ứng cử. Khi anh
A đang trình bày ý kiến ủng hộ mô hình phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn nét văn hóa truyền thống
của đồng bào dân tộc do chị N làm thí điểm nhiều năm nay và mang lại hiệu quả kinh tế cao thì thì bị ông H
trưởng bản yêu cầu anh A dừng ý kiến và không cho tham dự cuộc họp. Chị N chưa được thực hiện đúng
quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện A. kinh tế. B. chính trị. C. giáo dục. D. xã hội.
Câu 114: Công ty X có anh T, chị M và chị N là nhân viên, ông H là trưởng phòng nhân sự đồng thời là chú
của chị M. Vì bị ông H từ chối đơn xin nghỉ phép ba ngày để đi du lịch cùng gia đình nên anh T và ông H xảy
ra mâu thuẫn. Bức xúc, anh T đã viết bài chia sẻ lên mạng với nội dung xuyên tạc ông H ngoại tình với một
nhân viên trong công ty. Nhận thấy việc chị N cố ý liên tục chia sẻ bài viết của anh T nhằm hạ uy tín, chị M
đe dọa sẽ công khai đời tư của chị N. Anh T và chị N cùng vi phạm quyền nào sau đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
D. Bất khả xâm phạm về điện tín.
Câu 115: Trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì anh A đang bị tạm giam để điều tra nên
nhân viên tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến trại tạm giam và hướng dẫn anh A bỏ phiếu. Anh A đã được
thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Công khai. B. Ủy quyền. C. Đại diện. D. Trực tiếp.
Đề Tốt nghiệp GDCD 2024 theo đề tham khảo (Đề 6)
165
83 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ đề thi thử Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn GDCD năm 2024 theo đề tham khảo.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(165 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)