Giáo án Bài 10 KHTN 6 Cánh diều (2024): Hỗn hợp, chất tinh khiết, dung dịch

0.9 K 475 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(949 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../....
CHỦ ĐỀ 6. HỖN HỢP
BÀI 10. HỖN HỢP, CHẤT TINH KHIẾT, DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết.
- Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung dịch là gì; phân biệt được
dung môi và dung dịch.
- Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.
- Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với
huyền phù, nhũ tương.
- Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung
dịch; các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước.
- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình
tự nhiên.
+ Đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi cho vấn đề.
+ Lập kế hoạch thực hiện.
+ Thực hiện kế hoạch
+ Viết, trình bày báo cáo và thảo luận.
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp dạy học hợp tác.
- Phương pháp đàm thoại.
- Sử dụng phương tiện trực quan (tranh ảnh, thí nghiệm trực quan).
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1 - GV: hình ảnh liên quan đến bài học, dụng cụ và hóa chất thực hiện thí nghiệm,
giáo án, máy chiếu.
2 - HS : Đồ dùng học tập, vở chép, sgk, dụng cụ GV phân công.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (1 phút)
- GV ổn định tổ chức lớp và kiểm tra sĩ số.
B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (4 phút)
a) Mục tiêu: Khai thác vốn sống của học sinh để kể tên những vật thể mà thành
phần của chúng là hỗn hợp (có hai hoặc nhiều chất trộn lẫn với nhau).
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên những vật thể mà thành phần của chúng có hai hoặc
nhiều chất trộn lẫn với nhau?
- HS ghi kết quả vào mẩu giấy, lần lượt xung phong trả lời.
- GV ghi kết quả thu thập từ một số HS lên bảng, khuyến khích HS đưa ra thêm
các chất trong hỗn hợp.
- GV đặt vấn đề: Các vật thể tạo nên từ hai hoặc nhiều chất, ta nói chúng là hỗn
hợp. Vậy hỗn hợp là gì, có những loại hỗn hợp nào, chúng ta sẽ tìm hiểu bài học –
Hỗn hợp, chất tinh khiết, dung dịch.
C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết (5 phút)
a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết
b) Nội dung: GV hướng dẫn, đưa ra câu hỏi, yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin sgk,
thảo luận, trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là hỗn hợp, chất tinh khiết?
I. Hỗn hợp, chất tinh khiết
- Khái niệm:
+ Hai hay nhiều chất trộn lẫn vào
nhau gọi là hỗn hợp.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Nước muối sinh lí, bột canh là chất tinh
khiết hay là hỗn hợp. Chỉ ra các thành
phần nếu là hỗn hợp. Lấy các ví dụ khác về
hỗn hợp?
+ Nếu loại bỏ chất sodium chloride ra khỏi
nước muối sinh lí ta được nước có phải
chất tinh khiết không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hình thành nhóm, cùng trao đổi và
tìm ra câu trả lời
- GV quan sát nhắc nhở HS trong quá trình
hoạt động nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi đại diện HS đứng dậy trình bày
kết quả thảo luận.
- Gọi một số HS khác đứng dậy đóng góp
ý kiến, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
+ Chất không lẫn chất nào được gọi
là chất tinh khiết.
- Nước muối và bột canh là hỗn hợp.
Trong nước muối sinh lí có hai chất
thành là sodium chloride và nước;
trong bột canh có nhiều chất thành
phần như muối, đường,...
- Khi loại bỏ sodium chloride ra khỏi
nước muối sinh lí ta được chất tinh
khiết là nước.
Kết luận:
+ Hai hoặc nhiều chất thành phần
trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp.
+ Trong hỗn hợp, các chất thành phần
vẫn giữ nguyên tính chất của nó.
+ Chất tinh khiết là chất không lẫn
chất nào khác.
Hoạt động 2: Phân biệt hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất (5
phút)
a) Mục tiêu: Phân biệt hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất
b) Nội dung: GV hướng dẫn, cho HS thảo luận trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Hỗn hợp, chất tinh khiết
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV sử dụng hình 10.2, hình 10.3 SGK và
yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dựa vào đặc
điểm nào người ta nói nước muối là hỗn
hợp đồng nhất, dầu ăn và nước là hỗn hợp
không đồng nhất? Bột canh là hỗn hợp
đồng nhất hay hỗn hợp không đồng nhất?
+ Em hãy lấy thêm một số ví dụ về hỗn hợp
đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận cặp đôi, cùng trao đổi và
tìm ra câu trả lời
- GV quan sát nhắc nhở HS trong quá trình
hoạt động nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi đại diện HS đứng dậy trình bày
kết quả thảo luận.
- Gọi một số HS khác đứng dậy đóng góp
ý kiến, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
2. Hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp
không đồng nhất.
- Trong hỗn hợp đồng nhất không
xuất hiện ranh giới giữa các thành
phần.
- Trong hỗn hợp không đồng nhất
xuất hiện ranh giới giữa các thành
phần.
Hoạt động 3: Phân biệt huyền phù, nhũ tương và dung dịch (5 phút)
a) Mục tiêu:
- Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với
huyền phù, nhũ tương.
- Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung dịch là gì; phân biệt được
dung môi và dung dịch.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung
dịch.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, cho HS quan sát, phân biệt và trả
lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Kết quả phân biệt ba loại hỗn hợp của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng HS thực hiện các thí nghiệm quan
sát thành phần của huyền phù (ví dụ cốc nước
cam vắt khuấy đều), nhũ tương (ví dụ: hỗn hợp
dầu ăn và nước khuấy đều), dung dịch (ví dụ
nước muối) và chỉ ra sự khác nhau về các
thành phần trong hỗn hợp tạo thành ở thí
nghiệm trên.
- GV tổ chức cho HS sử dụng kết quả thí
nghiệm đã thực hiện kết hợp với tìm kiếm
thông tin trong SGK để trả lời được dung dịch,
dung môi là gì, phân biệt dung dịch và dung
môi.
- GV tổ chức cho HS thảo luận chỉ ra một số
khí có thể hoà tan trong nước để tạo thành
dung dịch.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS vừa lắng nghe, vừa quan sát và thực hiện
theo sự hướng dẫn của GV để lần lượt tìm ra
sự phân biệt giữa huyền phù, nhũ tương và
dung dịch.
- GV quan sát nhắc nhở HS trong quá trình
II. Huyền phù, nhũ tương, dung
dịch
+ Huyền phủ có chất rắn lơ lửng
trong chất lỏng.
+ Nhũ tương có chất lỏng lơ lửng
trong chất lỏng khác.
+ Dung dịch là hỗn hợp đồng
nhất của chất tan và dung môi.
+ Chất có lượng (chiếm phần)
nhiều hơn trong dung dịch thường
được gọi là dung môi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../....
CHỦ ĐỀ 6. HỖN HỢP
BÀI 10. HỖN HỢP, CHẤT TINH KHIẾT, DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết.
- Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung dịch là gì; phân biệt được dung môi và dung dịch.
- Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.
- Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương.
- Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung
dịch; các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước.
- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình tự nhiên.
+ Đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi cho vấn đề.
+ Lập kế hoạch thực hiện. + Thực hiện kế hoạch
+ Viết, trình bày báo cáo và thảo luận.
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp dạy học hợp tác.
- Phương pháp đàm thoại.
- Sử dụng phương tiện trực quan (tranh ảnh, thí nghiệm trực quan).
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


1 - GV: hình ảnh liên quan đến bài học, dụng cụ và hóa chất thực hiện thí nghiệm, giáo án, máy chiếu.
2 - HS : Đồ dùng học tập, vở chép, sgk, dụng cụ GV phân công.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (1 phút)
- GV ổn định tổ chức lớp và kiểm tra sĩ số.
B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (4 phút)
a) Mục tiêu:
Khai thác vốn sống của học sinh để kể tên những vật thể mà thành
phần của chúng là hỗn hợp (có hai hoặc nhiều chất trộn lẫn với nhau).
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên những vật thể mà thành phần của chúng có hai hoặc
nhiều chất trộn lẫn với nhau?
- HS ghi kết quả vào mẩu giấy, lần lượt xung phong trả lời.
- GV ghi kết quả thu thập từ một số HS lên bảng, khuyến khích HS đưa ra thêm các chất trong hỗn hợp.
- GV đặt vấn đề: Các vật thể tạo nên từ hai hoặc nhiều chất, ta nói chúng là hỗn
hợp. Vậy hỗn hợp là gì, có những loại hỗn hợp nào, chúng ta sẽ tìm hiểu bài học –
Hỗn hợp, chất tinh khiết, dung dịch.
C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết (5 phút)
a) Mục tiêu:
Nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết
b) Nội dung: GV hướng dẫn, đưa ra câu hỏi, yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Hỗn hợp, chất tinh khiết
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin sgk, - Khái niệm:
thảo luận, trả lời câu hỏi:
+ Hai hay nhiều chất trộn lẫn vào
+ Thế nào là hỗn hợp, chất tinh khiết? nhau gọi là hỗn hợp.


+ Nước muối sinh lí, bột canh là chất tinh + Chất không lẫn chất nào được gọi
khiết hay là hỗn hợp. Chỉ ra các thành là chất tinh khiết.
phần nếu là hỗn hợp. Lấy các ví dụ khác về - Nước muối và bột canh là hỗn hợp. hỗn hợp?
Trong nước muối sinh lí có hai chất
+ Nếu loại bỏ chất sodium chloride ra khỏi thành là sodium chloride và nước;
nước muối sinh lí ta được nước có phải
trong bột canh có nhiều chất thành
chất tinh khiết không?
phần như muối, đường,...
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Khi loại bỏ sodium chloride ra khỏi
nước muối sinh lí ta được chất tinh
- HS hình thành nhóm, cùng trao đổi và khiết là nước. tìm ra câu trả lời Kết luận:
- GV quan sát nhắc nhở HS trong quá trình hoạt động nhóm.
+ Hai hoặc nhiều chất thành phần
trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Trong hỗn hợp, các chất thành phần
- GV gọi đại diện HS đứng dậy trình bày
vẫn giữ nguyên tính chất của nó. kết quả thảo luận.
+ Chất tinh khiết là chất không lẫn
- Gọi một số HS khác đứng dậy đóng góp chất nào khác. ý kiến, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
Hoạt động 2: Phân biệt hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất (5 phút)
a) Mục tiêu:
Phân biệt hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất
b) Nội dung: GV hướng dẫn, cho HS thảo luận trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Hỗn hợp, chất tinh khiết


- GV sử dụng hình 10.2, hình 10.3 SGK và 2. Hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp
yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dựa vào đặc
không đồng nhất.
điểm nào người ta nói nước muối là hỗn
- Trong hỗn hợp đồng nhất không
hợp đồng nhất, dầu ăn và nước là hỗn hợp xuất hiện ranh giới giữa các thành
không đồng nhất? Bột canh là hỗn hợp phần.
đồng nhất hay hỗn hợp không đồng nhất?
- Trong hỗn hợp không đồng nhất
+ Em hãy lấy thêm một số ví dụ về hỗn hợp xuất hiện ranh giới giữa các thành
đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất. phần.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận cặp đôi, cùng trao đổi và tìm ra câu trả lời
- GV quan sát nhắc nhở HS trong quá trình hoạt động nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi đại diện HS đứng dậy trình bày kết quả thảo luận.
- Gọi một số HS khác đứng dậy đóng góp ý kiến, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Phân biệt huyền phù, nhũ tương và dung dịch (5 phút) a) Mục tiêu:
- Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương.
- Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung dịch là gì; phân biệt được dung môi và dung dịch.


zalo Nhắn tin Zalo