Giáo án Bài 10: Liên kết ion Hóa học 10 Cánh diều

0.9 K 468 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(935 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………..
Tổ: ………………………….
Họ tên giáo viên dạy:
………………………………
BÀI 10. LIÊN KẾT ION (02 tiết)
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Trình bày được khái niệm và sự hình thành liên kết ion (nêu một số dụ điển hình
tuân theo quy tắc octet).
- Nêu được cấu tạo tinh thể NaCl. Giải thích được sao các hợp chất ion thường
trạng thái rắn trong điều kiện thường (dạng tinh thể ion).
- Lắp được mô hình tinh thể NaCl (theo mô hình có sẵn).
2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự
đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sótkhắc
phục.
- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn thông qua việc thực
hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, phản
ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/ nhóm, trách nhiệm của
bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học
tập.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học:
+ Trình bày được khái niệm liên kết ion.
+ Mô tả được sự hình thành liên kết ion, vận dụng vào một số trường hợp cụ thể.
+ Nêu được khái niệm và đặc điểm của tinh thể ion.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Lắp ráp được mô hình tinh thể ion.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thông qua các kiến thức
đã học kết hợp với thông tin trong SGK, học sinh tự lực thu nhận kiến thức về liên
kết ion.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:
+ Vận dụng đặc điểm của liên kết ion giải thích được do sao các hợp chất ion
thường tinh thể rắn điều kiện thường, các hợp chất ion nhiệt độ nóng chảy
nhiệt độ sôi khá cao.
+ Thực hành nuôi cấy được tinh thể muối ăn.
3) Phẩm chất
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa
học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ
học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Sưu tầm hình ảnh, video mô phỏng nội dung có liên quan đến bài học;
thiết kế phiếu học tập; dụng cụ lắp ráp mô hình NaCl.
- Học sinh: Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống vấn đề tâm hứng thú cho HS khi bắt đầu bài
học mới.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh:
Phát biểu đúng: (1) Nguyên tử Na nhường, nguyên tử Cl nhận electron để tr thành
các ion.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Cụ thể theo sơ đồ ta thấy:
+ Nguyên tử Na (Z = 11) nhường đi 1 electron lớp ngoài cùng trở thành ion mang
điện tích dương, kí hiệu là Na
+
.
+ Nguyên tử Cl (Z = 17) nhận 1 electron từ nguyên t Na trở thành ion mang điện
tích âm, kí hiệu là Cl
-
.
Các ion Na
+
và Cl
-
hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử NaCl.
- HS biết được những vấn đề liên quan đến bài học mới.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm liên kết ion và sự hình thành liên kết ion (18 phút)
Mục tiêu: Học sinh nắm được sự hình thành anion, cation từ đó nêu được khái niệm
về liên kết ion, sự hình thành liên kết ion.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Giao nhiệm vụ học tập: GV sử dụng kĩ
thuật mảnh ghép chia lớp thành 4 nhóm
thực hiện 3 nhiệm vụ sau:
- Nhiệm vụ 1 (4 phút): Tìm hiểu theo
Nhóm A
1.1. Nguyên tử F (Z = 9):
a) Số electron ở lớp ngoài cùng của
nguyên tử F là 7.
b) Để đạt được lớp e ngoài cùng bền
vững như Ne, nguyên tử F phải nhận 1
thêm electron.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nhóm chuyên gia
+ Nhóm 1, 3: nghiên cứu phiếu học tập
nhóm A.
+ Nhóm 2, 4: nghiên cứu phiếu học tập
nhóm B.
- Nhiệm vụ 2 (4 phút): Tạo nhóm mảnh
ghép (nhóm mới), trao đổi với bạn về kiến
thức mình đã tìm hiểu ở nhóm chuyên gia,
tiếp nhận và ghi lại kiến thức của bạn.
- Nhiệm vụ 3 (5 phút): Cùng nhóm mảnh
ghép tìm hiểu kiến thức mới.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành
phiếu học tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS
đưa ra nội dung kết quả thảo luận của
nhóm.
Kết luận, nhận định: GV gọi các nhóm
nhận xét, bổ sung, GV chốt kiến thức (5
phút)
- Nguyên tử phi kim xu hướng nhận
thêm electron để trở thành ion âm hay
anion (có cấu hình electron giống khí
hiếm). Ví dụ:
Cl + 1e → Cl
-
O + 2e → O
2-
Tổng quát: X + me → X
m-
- Nguyên tử kim loại xu hướng nhường
electron để trở thành ion dương hay cation
(có cấu hình electron giống khí hiếm).
dụ:
c) Sau khi nhận 1 electron, nguyên tử F
sẽ trở thành anion F
-
.
Cấu hình electron của ion: 1s
2
2s
2
2p
6
1.2.
Cl + 1e → Cl
-
S + 2e → S
2-
O + 2e → O
2-
Tổng quát: X + me → X
m-
1.3. Cấu hình electron của ion F
-
, O
2-
, S
2-
giống cấu hình electron của khí hiếm
gần nó nhất.
Nhóm B
1.1. Nguyên tử Na (Z = 11):
a) Số electron ở lớp ngoài cùng của
nguyên tử Na là 1.
b) Để đạt được lớp electron ngoài cùng
bền vững như Ne, nguyên tử Na phải
nhường 1 electron.
c) Sau khi nhường electron, nguyên tử
Na sẽ trở thành cation Na
+
.
Cấu hình electron của ion đó: 1s
2
2s
2
2p
6
.
1.2.
Na → Na
+
+ 1e
Mg → Mg
2+
+ 2e
Al → Al
3+
+ 3e
Tổng quát: M → M
n+
+ ne
1.3. Cấu hình electron của ion Na
+
,
Mg
2+
, Al
3+
, K
+
giống cấu hình electron
của khí hiếm gần nó nhất.
Nhóm mảnh ghép
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Na → Na
+
+ 1e
Mg → Mg
2+
+ 2e
Tổng quát: M → M
n+
+ ne
- Ion là các phần tử mang điện:
+ Các ion: Li
+
, K
+
, Al
3+
, S
2-
, Cl
-
…là các ion
đơn nguyên tử.
+ Các ion: NH
4
+
, OH
-
, NO
3
-
, CO
3
2-
, SO
4
2-
là các ion đa nguyên tử.
- Liên kết ion được hình thành bởi lực hút
tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái
dấu.
- Sự hình thành liên kết ion:
+ Giai đoạn 1: Hình thành các ion trái dấu
từ các quá trình kim loại nhường electron
và phi kim nhận electron theo quy tắc
octet.
Nguyên tử kim loại điển hình nhường
electron tạo thành cation. Nguyên tử phi
kim điển hình nhận electron tạo thành
anion.
+ Giai đoạn 2: Các ion trái dấu hút nhau
bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất
ion. Các ion trái dấu kết hợp với nhau theo
tỉ lệ sao cho tổng điện tích của các ion
trong hợp chất phải bằng 0.
- Chú ý: Liên kết ion được hình thành giữa
kim loại điển hình và phi kim điển hình.
3.1.
Na: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
Na Na
+
+ 1e
Cl: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
Cl + 1e Cl
-
Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút
tĩnh điện tạo nên hợp chất ion.
Na
+
+ Cl
NaCl
3.2.
- Ion đơn nguyên tử: Na
+
, F
-
, Al
3+
, O
2−
,
S
2−
.
- Ion đa nguyên tử: SO
4
2−
, OH
-
.
3.3.
* Phân tử CaCl
2
Ca: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
Ca Ca
2+
+ 2e
Cl: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
2Cl + 2.1e 2Cl
-
Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút
tĩnh điện tạo nên hợp chất ion.
Ca
2+
+ 2Cl
-
CaCl
2
Hoạt động 2: Tinh thể ion (7 phút)
Mục tiêu: Học sinh biết tinh thể ion là gì và đặc điểm của hợp chất ion
Giao nhiệm vụ học tập: GV cho HS quan - Tinh thể ion loại tinh thể được tạo
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….. Họ tên giáo viên dạy:
Tổ: ………………………….
………………………………
BÀI 10. LIÊN KẾT ION (02 tiết) I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Trình bày được khái niệm và sự hình thành liên kết ion (nêu một số ví dụ điển hình tuân theo quy tắc octet).
- Nêu được cấu tạo tinh thể NaCl. Giải thích được vì sao các hợp chất ion thường ở
trạng thái rắn trong điều kiện thường (dạng tinh thể ion).
- Lắp được mô hình tinh thể NaCl (theo mô hình có sẵn). 2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự
đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.
- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực
hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản
ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/ nhóm, trách nhiệm của
bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học:
+ Trình bày được khái niệm liên kết ion.
+ Mô tả được sự hình thành liên kết ion, vận dụng vào một số trường hợp cụ thể.
+ Nêu được khái niệm và đặc điểm của tinh thể ion.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

+ Lắp ráp được mô hình tinh thể ion.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thông qua các kiến thức
đã học kết hợp với thông tin trong SGK, học sinh tự lực thu nhận kiến thức về liên kết ion.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:
+ Vận dụng đặc điểm của liên kết ion giải thích được lí do vì sao các hợp chất ion
thường là tinh thể rắn ở điều kiện thường, các hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao.
+ Thực hành nuôi cấy được tinh thể muối ăn. 3) Phẩm chất
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Sưu tầm hình ảnh, video mô phỏng nội dung có liên quan đến bài học;
thiết kế phiếu học tập; dụng cụ lắp ráp mô hình NaCl.
- Học sinh: Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu bài học mới.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh:
Phát biểu đúng: (1) Nguyên tử Na nhường, nguyên tử Cl nhận electron để trở thành các ion.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Cụ thể theo sơ đồ ta thấy:
+ Nguyên tử Na (Z = 11) nhường đi 1 electron ở lớp ngoài cùng trở thành ion mang
điện tích dương, kí hiệu là Na+.
+ Nguyên tử Cl (Z = 17) nhận 1 electron từ nguyên tử Na trở thành ion mang điện
tích âm, kí hiệu là Cl-.
Các ion Na+ và Cl- hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử NaCl.
- HS biết được những vấn đề liên quan đến bài học mới.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm liên kết ion và sự hình thành liên kết ion (18 phút)
Mục tiêu: Học sinh nắm được sự hình thành anion, cation từ đó nêu được khái niệm
về liên kết ion, sự hình thành liên kết ion.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Giao nhiệm vụ học tập: GV sử dụng kĩ Nhóm A
thuật mảnh ghép chia lớp thành 4 nhóm
1.1. Nguyên tử F (Z = 9):
thực hiện 3 nhiệm vụ sau:
a) Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử F là 7.
b) Để đạt được lớp e ngoài cùng bền
vững như Ne, nguyên tử F phải nhận 1
- Nhiệm vụ 1 (4 phút): Tìm hiểu theo thêm electron.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
nhóm chuyên gia
c) Sau khi nhận 1 electron, nguyên tử F
+ Nhóm 1, 3: nghiên cứu phiếu học tập sẽ trở thành anion F-. nhóm A.
Cấu hình electron của ion: 1s22s22p6
+ Nhóm 2, 4: nghiên cứu phiếu học tập 1.2. nhóm B. Cl + 1e → Cl-
- Nhiệm vụ 2 (4 phút): Tạo nhóm mảnh S + 2e → S2-
ghép (nhóm mới), trao đổi với bạn về kiến O + 2e → O2-
thức mình đã tìm hiểu ở nhóm chuyên gia, Tổng quát: X + me → Xm-
tiếp nhận và ghi lại kiến thức của bạn.
1.3. Cấu hình electron của ion F-, O2-, S2-
- Nhiệm vụ 3 (5 phút): Cùng nhóm mảnh
giống cấu hình electron của khí hiếm
ghép tìm hiểu kiến thức mới. gần nó nhất.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành Nhóm B
phiếu học tập theo 4 nhóm.
1.1. Nguyên tử Na (Z = 11):
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS a) Số electron ở lớp ngoài cùng của
đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nguyên tử Na là 1. nhóm.
b) Để đạt được lớp electron ngoài cùng
Kết luận, nhận định: GV gọi các nhóm bền vững như Ne, nguyên tử Na phải
nhận xét, bổ sung, GV chốt kiến thức (5 nhường 1 electron. phút)
c) Sau khi nhường electron, nguyên tử
- Nguyên tử phi kim có xu hướng nhận Na sẽ trở thành cation Na+.
thêm electron để trở thành ion âm hay Cấu hình electron của ion đó: 1s22s22p6.
anion (có cấu hình electron giống khí 1.2. hiếm). Ví dụ: Na → Na+ + 1e Cl + 1e → Cl- Mg → Mg2+ + 2e O + 2e → O2- Al → Al3+ + 3e Tổng quát: X + me → Xm- Tổng quát: M → Mn+ + ne
- Nguyên tử kim loại có xu hướng nhường 1.3. Cấu hình electron của ion Na+,
electron để trở thành ion dương hay cation Mg2+, Al3+, K+ giống cấu hình electron
(có cấu hình electron giống khí hiếm). Ví của khí hiếm gần nó nhất. dụ: Nhóm mảnh ghép
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo