TÊN BÀI DẠY: BÀI 11. THỰC HÀNH: ĐỌC LƯỢC ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ
LỚN VÀ LÁT CẮT ĐỊA HÌNH ĐƠN GIẢN
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực *Năng lực chung:
- Giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác, tự chủ và sáng tạo. *Năng lực riêng:
- Đọc được lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để sử dụng trong thực tế. 2. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV
- SGV, SGK, tranh ảnh, tài liệu 2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, vở ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút) a. Mục tiêu
+ Kích thích sự hứng thú tò mò của học sinh đối với bài mới.
+ Định hướng nội dung bài học.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào tình huống và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên đưa ra tình huống “Bạn Nam muốn đi leo núi nhưng lại phân vân
không không biết phải mang theo vật dụng gì để xác định phương hướng và
giúp chuyến đi an toàn” Các bạn hãy gợi ý giúp bạn Nam đưa các dụng cụ cần
thiết cho chuyến du lịch nhé. (Tùy GV)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS Khai thác thông tin, dựa vào hiểu
biết cá nhân trả lời câu hỏi, trao đổi kết quả làm việc với các bạn khác.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: HS trả lời với nhiều ý kiến khác nhau (La bàn,
bản đồ địa hình, máy ảnh, dây leo núi, điện thoại, giày leo núi, cẩm nang du lịch leo núi…)
Bước 4. Kết luận, nhận định: Định hướng vào bài (có rất nhiều vận dụng cần
đem theo khi đi du lịch, song một trong các vật dụng quan trọng đó chính là bản
đồ địa hình tỉ lệ lớn. Vậy bản đồ địa hình tỉ lệ lớn được sử dụng như thế nào?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới (35 phút)
Hoạt động 2.1: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn (20 phút) a. Mục tiêu
- HS biết các bước đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn.
b. Nội dung: dựa vào hình 1 SGK/tr 138 đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn.
c. Sản phẩm: sản phẩm của HS
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ HĐ cá nhân: lớn
Dựa vào nội dung kênh chữ SGK trang 155 cho biết:
- Đường đồng mức là đường
1. Thế nào là đường đồng mức?
nối liền những điểm có cùng độ
2. Nêu cách đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn? cao.
HĐ nhóm: Các nhóm chung nhiệm vụ (10p)
Dựa vào hình 11.2 sgk trang 156, kiến thức đã học em hãy:
- Cách đọc lược đồ địa hình tỉ
1. Xác định khoảng cách độ cao giữa các lệ lớn: (sgk/155)
- Đọc lược đồ: đường đồng mức.
+ Khoảng cách độ cao giữa các
2. Xác định độ cao của các điểm B, C, D, E đường đồng mức 200m trên lược đồ.
+ Độ cao của các điểm:
3. So sánh độ cao đỉnh núi A1 và A2. B = C = 0 m
4. Cho biết sườn núi từ A1 đến B hay từ A1 D = 600 m đến C dốc hơn. E = 100 m
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ So sánh độ cao đỉnh núi A1
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm và A2: vụ A1 = 950m
HS: HS mỗi nhóm thực hiện nhiệm vụ quan A2 = 900 m
sát lược đồ làm việc cá nhân (5-7 phút). Sau A1> A2
đó trao đổi thảo luận và đưa ra kết quả thống + So sánh độ dốc 2 sườn núi: từ nhất (3 phút)
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
A1 đến B các đường đồng mức
Sử dụng kĩ thuật phòng tranh: các nhóm treo gần nhau hơn; từ A1 đến C các
kết quả thảo luận, các HS theo dõi, đối chiếu đường đồng mức cách xa nhau
kết quả nhận xét, bổ sung.
hơn nên từ A1 đến B dốc hơn.
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV: Chuẩn kiến thức, nhận xét và đánh giá (GV có thể sử dụng phiếu học
thực hiện nhiệm vụ các nhóm.
tập để HS thực hiện nhiệm vụ
HS: Lắng nghe, hoàn thiện ghi bài vào vở. trong phần này)
Hoạt động 2.2: Đọc lát cắt địa hình đơn giản (15 phút) a. Mục tiêu
- HS biết được các bước đọc 1 lát cắt địa hình đơn giản.
b. Nội dung: Dựa vào nội dung kênh chữ sgk và hình 2 sgk trang 139 tìm hiểu
cách đọc lát cắt địa hình đơn giản.
c. Sản phẩm: câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Đọc lát cắt địa hình đơn
Dựa vào nội dung kênh chữ sgk và hình 11.3 giản sgk trang 156:
- Lát cắt địa hình là cách thức
1. Thế nào là lát cắt địa hình?
thể hiện đặc điểm của bề mặt
2. Nêu cách đọc lát cắt địa hình?
địa hình thực tế lên mặt phẳng
3. Cho biết lát cắt lần lượt đi qua các dạng địa giấy dựa vào các đường đồng hình nào? mức và thang màu sắc.
4. Trong các điểm A, B, C, điểm nào có độ
cao cao nhất và độ cao thấp nhất?
- Cách đọc lát cắt địa hình
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập (sgk trang 156):
HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân/cặp 5-7 p
- Lát cắt lần lượt đi qua các
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
dạng địa hình: Đồng bằng - HS: Trình bày kết quả cao nguyên – núi.
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung - Trong các điểm A, B, C:
Bước 4: Kết luận, nhận đinh
điểm có độ cao cao nhất là GV: Chuẩn kiến thức
điểm C và độ cao thấp nhất là HS: Lắng nghe, ghi bài điểm A.
Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút) a. Mục tiêu
- Mục tiêu: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học
b. Nội dung: Dựa vào kiến thức đã học trả lời câu hỏi trắc nghiệm
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh (câu 1. A; câu 2. A; Câu 3. A)
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài học hôm nay.
Câu 1. Đường đồng mức là đường
A. nối liền các điểm có độ cao bằng nhau trên lược đồ địa hình.
B. nối liền các điểm có độ cao khác nhau trên lược đồ địa hình.
C. nối các điểm có độ cao khác nhau trên lược đồ địa hình.
D. tròn nối liền các điểm có độ cao bằng nhau trên lược đồ địa hình.
Câu 2. Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình: A. Càng dốc C. Càng cao
B. Độ đốc càng nhỏ D. Càng thấp
Câu 3. Lát cắt địa hình là cách thức thể hiện đặc điểm của bề mặt địa hình
thực tế lên mặt phẳng giấy dựa vào
A. các đường đồng mức và thang màu sắc. B. đường đồng mức. C. thang màu sắc.
D. đường đồng mức và kí hiệu.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ để tìm đáp án đúng
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
HS lần lượt trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học
Hoạt động 4. Vận dụng (2 phút) a. Mục tiêu.
- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
b. Nội dung: Dựa vào kiến thức đã học làm bài tập 2, 3 sách bài tập trang 39.
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
Bài 2. Địa hình ở hình a cao hơn và có độ dốc lớn hơn hình b. Bài 3. Dựa Hình 11.3 sgk:
- Tương ứng với các điểm A, B, C trên lát cắt là địa hình: đồng bằng, cao nguyên, núi.
- Địa hình cao dần từ Tp.HCM đến Đà Lạt.
- Địa hình có độ cao cao nhất là núi: cao trên 1500m
- Địa hình có độ cao thấp nhất là đồng bằng: 10m
d. Tổ chức thực hiện: HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà
GV có thể thu bài HS chấm lấy điểm KTTX.
Giáo án Bài 11 Địa lí 6 Chân trời sáng tạo (2024): Thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt
346
173 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Địa lí 6 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Địa lí 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 6 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(346 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Địa Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TÊN BÀI DẠY: BÀI 11. THỰC HÀNH: ĐỌC LƯỢC ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ
LỚN VÀ LÁT CẮT ĐỊA HÌNH ĐƠN GIẢN
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
*Năng lực chung:
- Giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác, tự chủ và sáng tạo.
*Năng lực riêng:
- Đọc được lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để sử dụng trong thực tế.
2. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV
- SGV, SGK, tranh ảnh, tài liệu
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, vở ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút)
a. Mục tiêu
+ Kích thích sự hứng thú tò mò của học sinh đối với bài mới.
+ Định hướng nội dung bài học.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào tình huống và hiểu biết của mình để trả lời câu
hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên đưa ra tình huống “Bạn Nam muốn đi leo núi nhưng lại phân vân
không không biết phải mang theo vật dụng gì để xác định phương hướng và
giúp chuyến đi an toàn” Các bạn hãy gợi ý giúp bạn Nam đưa các dụng cụ cần
thiết cho chuyến du lịch nhé. (Tùy GV)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS Khai thác thông tin, dựa vào hiểu
biết cá nhân trả lời câu hỏi, trao đổi kết quả làm việc với các bạn khác.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: HS trả lời với nhiều ý kiến khác nhau (La bàn,
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
bản đồ địa hình, máy ảnh, dây leo núi, điện thoại, giày leo núi, cẩm nang du lịch
leo núi…)
Bước 4. Kết luận, nhận định: Định hướng vào bài (có rất nhiều vận dụng cần
đem theo khi đi du lịch, song một trong các vật dụng quan trọng đó chính là bản
đồ địa hình tỉ lệ lớn. Vậy bản đồ địa hình tỉ lệ lớn được sử dụng như thế nào?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới (35 phút)
Hoạt động 2.1: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn (20 phút)
a. Mục tiêu
- HS biết các bước đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn.
b. Nội dung: dựa vào hình 1 SGK/tr 138 đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn.
c. Sản phẩm: sản phẩm của HS
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HĐ cá nhân:
Dựa vào nội dung kênh chữ SGK trang 155
cho biết:
1. Thế nào là đường đồng mức?
2. Nêu cách đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn?
HĐ nhóm: Các nhóm chung nhiệm vụ (10p)
Dựa vào hình 11.2 sgk trang 156, kiến thức đã
học em hãy:
1. Xác định khoảng cách độ cao giữa các
đường đồng mức.
2. Xác định độ cao của các điểm B, C, D, E
trên lược đồ.
3. So sánh độ cao đỉnh núi A1 và A2.
4. Cho biết sườn núi từ A1 đến B hay từ A1
đến C dốc hơn.
1. Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ
lớn
- Đường đồng mức là đường
nối liền những điểm có cùng độ
cao.
- Cách đọc lược đồ địa hình tỉ
lệ lớn: (sgk/155)
- Đọc lược đồ:
+ Khoảng cách độ cao giữa các
đường đồng mức 200m
+ Độ cao của các điểm:
B = C = 0 m
D = 600 m
E = 100 m
+ So sánh độ cao đỉnh núi A1
và A2:
A1 = 950m
A2 = 900 m
A1> A2
+ So sánh độ dốc 2 sườn núi: từ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm
vụ
HS: HS mỗi nhóm thực hiện nhiệm vụ quan
sát lược đồ làm việc cá nhân (5-7 phút). Sau
đó trao đổi thảo luận và đưa ra kết quả thống
nhất (3 phút)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A1 đến B các đường đồng mức
gần nhau hơn; từ A1 đến C các
đường đồng mức cách xa nhau
hơn nên từ A1 đến B dốc hơn.
(GV có thể sử dụng phiếu học
tập để HS thực hiện nhiệm vụ
trong phần này)
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
Sử dụng kĩ thuật phòng tranh: các nhóm treo
kết quả thảo luận, các HS theo dõi, đối chiếu
kết quả nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV: Chuẩn kiến thức, nhận xét và đánh giá
thực hiện nhiệm vụ các nhóm.
HS: Lắng nghe, hoàn thiện ghi bài vào vở.
Hoạt động 2.2: Đọc lát cắt địa hình đơn giản (15 phút)
a. Mục tiêu
- HS biết được các bước đọc 1 lát cắt địa hình đơn giản.
b. Nội dung: Dựa vào nội dung kênh chữ sgk và hình 2 sgk trang 139 tìm hiểu
cách đọc lát cắt địa hình đơn giản.
c. Sản phẩm: câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào nội dung kênh chữ sgk và hình 11.3
sgk trang 156:
1. Thế nào là lát cắt địa hình?
2. Nêu cách đọc lát cắt địa hình?
3. Cho biết lát cắt lần lượt đi qua các dạng địa
hình nào?
4. Trong các điểm A, B, C, điểm nào có độ
cao cao nhất và độ cao thấp nhất?
2. Đọc lát cắt địa hình đơn
giản
- Lát cắt địa hình là cách thức
thể hiện đặc điểm của bề mặt
địa hình thực tế lên mặt phẳng
giấy dựa vào các đường đồng
mức và thang màu sắc.
- Cách đọc lát cắt địa hình
(sgk trang 156):
- Lát cắt lần lượt đi qua các
dạng địa hình: Đồng bằng -
cao nguyên – núi.
- Trong các điểm A, B, C:
điểm có độ cao cao nhất là
điểm C và độ cao thấp nhất là
điểm A.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân/cặp 5-7 p
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận đinh
GV: Chuẩn kiến thức
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)
a. Mục tiêu
- Mục tiêu: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học
b. Nội dung: Dựa vào kiến thức đã học trả lời câu hỏi trắc nghiệm
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh (câu 1. A; câu 2. A; Câu 3. A)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài học hôm nay.
Câu 1. Đường đồng mức là đường
A. nối liền các điểm có độ cao bằng nhau trên lược đồ địa hình.
B. nối liền các điểm có độ cao khác nhau trên lược đồ địa hình.
C. nối các điểm có độ cao khác nhau trên lược đồ địa hình.
D. tròn nối liền các điểm có độ cao bằng nhau trên lược đồ địa hình.
Câu 2. Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình:
A. Càng dốc C. Càng cao
B. Độ đốc càng nhỏ D. Càng thấp
Câu 3. Lát cắt địa hình là cách thức thể hiện đặc điểm của bề mặt địa hình
thực tế lên mặt phẳng giấy dựa vào
A. các đường đồng mức và thang màu sắc.
B. đường đồng mức.
C. thang màu sắc.
D. đường đồng mức và kí hiệu.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ để tìm đáp án đúng
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
HS lần lượt trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học
Hoạt động 4. Vận dụng (2 phút)
a. Mục tiêu.
- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
b. Nội dung: Dựa vào kiến thức đã học làm bài tập 2, 3 sách bài tập trang 39.
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
Bài 2. Địa hình ở hình a cao hơn và có độ dốc lớn hơn hình b.
Bài 3. Dựa Hình 11.3 sgk:
- Tương ứng với các điểm A, B, C trên lát cắt là địa hình: đồng bằng, cao
nguyên, núi.
- Địa hình cao dần từ Tp.HCM đến Đà Lạt.
- Địa hình có độ cao cao nhất là núi: cao trên 1500m
- Địa hình có độ cao thấp nhất là đồng bằng: 10m
d. Tổ chức thực hiện: HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà
GV có thể thu bài HS chấm lấy điểm KTTX.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85