Giáo án Bài 12 Địa lí 6 Chân trời sáng tạo (2024): Lớp vỏ khí. Khí áp và gió trên Trái Đất

337 169 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 6 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 6 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(337 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài 12 – LỚP VỎ KHÍ. KHỐI KHÍ. KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT (2
TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu đuợc vai trò của oxy, hơi nước và khí carbonic trong khí quyển.
- Mô tả được các tầng khi quyển, đặc điểm chính của tầng đổi lưu và tầng bình lưu.
- Kể được tên và nêu được đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm của một sổ khối khí.
- Trình bày được sự phàn bố các đai khi áp và các loại gió thổi thuờng xuyên trên Trái
Đất.
- Biết cách sử dụng khi áp kế.
- Có ý thúc bảo vệ bầu khi quyển và lớp ô-dôn
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm:
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề
liên quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên (Bám sát các phương tiện trong SGK, kể cả phần luyện
tập và vận dụng)
- Máy chiếu
- Quả Địa Cầu
- Hình 1. Các tầng khí quyển
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Hình 2. Sét và cầu vồng
- Hình 5. Các đai khí áp và gió thổi thường xuyên
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa
- Vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khởi động
a. Mục tiêu:
- Hình thành được tình huống có vấn đề để kết nối vào bài học.
- Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới.
b. Nội dung:
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
- Sau khi quan sát HS tìm được đáp án cho câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
- Bước 1: GV nêu thể lệ trò chơi:
+ Người đoán sẽ phải đoán nhanh
+ Người gợi ý diễn giải khái niệm. Không lặp từ, tách từ có trong khái niệm. Có nhiều
cách để thực hiện.
+ Chiếu từ khóa lên màn hình, gọi 2 HS quay lưng lại màn hình. Các thành viên dưới
lớp gợi ý cho 2 bạn thi nhau.
+ Viết các từ khóa ra giấy. Gọi đại diện nhóm gợi ý cho các thành viên dưới lớp.
Nhóm có thành viên gợi ý mà trả lời đúng thì +2; nhóm khác +1
- Bước 2: Tiến hành trò chơi
Không khí Gió Ôxy Ô dôn
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 3: Giáo viên từ kết quả của học sinh trả lời dẫn dắt vào bài. Yêu cầu các em
vắn tắt, kết nối thông tin để tạo thành một đoạn thông tin có ý nghĩa
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Các tầng khí quyển và thành phần không khí gần bề mặt đất
a. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm các tầng khí quyển
- HS kê tên được các thành phần và tỉ trọng cảu các thành phần đó trong
PPDH/KTDH: Mảnh ghép
b. Nội dung: Thành phần không khí gần bề mặt đất
c. Sản phẩm: Bài thuyết trình và sản phẩm của HS
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Cho HS quan sát SGK, bằng hiểu biết của bản
thân hoàn thành PHT
GV chia lớp thành 4 nhóm
Vòng 1: (3 phút)
Nhóm 1 và 3 làm bài tập 1
Nhóm 2 và 4 làm bài tập 2
Vòng 2: (2 phút)
GV trộn nhóm tạo thành nhóm mới đảm bảo 4 nhóm
1. Các tầng khí quyển
thành phần không khí gần bề
mặt đất
* Các tầng khí quyển
Gồm 3 tầng:
+ Đối lưu
+ Bình lưu
+ Tầng cao khí quyển.
* Tầng đối lưu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
mới có đầy đủ học sinh đã làm việc ở cả 2 nội dung
HS trộn nhóm thảo luận hoàn thiện tiếp bài tập
còn lại
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: SThảo luận, suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
- Nằm dưới cùng, độ dày từ 0-16
km.
- Tập trung 90% KHÔNG KHÍ,
KHÔNG KHÍ luôn chuyển động
theo chiều thẳng đứng.
- nơi sinh ra các hiện tượng
khí tượng :mây, mưa, sấm
chớp…
- Càng lên cao nhiệt độ không
khí càng giảm, lên cao100m nhiệt
độ giảm 0,6
0
C.
* Tầng bình lưu:
- Nằm trên tầng đối lưu, độ dày
từ 16 80 km, không khí chuyển
dộng theo chiều ngang.
- lớp ô dôn tác dụng hấp
thụ, ngăn các tia bức xạ hại
của MT đối với sinh vật con
người
* Thành phần của không khí gồm
:
- Khí ni tơ chiếm 78%.
- Khí ôxi chiếm 21% .
- Hơi nước và các khí khác
chiếm 1%
Các khi này vai trò rất quan
trọng đối với tự nhiên đời
sống.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Dựa vào hiểu biết của em và kiến thức SGK hoàn thành bài tập sau:
1. Không khí gồm những thành phần nào?
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
2. Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
3. Vai trò của ôxy, hơi nước và khí CO2 đối với tự nhiên vào đời sống?
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Bài tập 2: Đọc thông tin trong mục 2 và quan sát hình 1, 2, em hãy hoàn thành bảng
sau đây
Đối lưu Bình lưu Các tầng cao
Vị trí
Đặc
điểm
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các khối khí, khí áp và gió trên Trái Đất
a. Mục tiêu:
- HS biết được nơi hình thành và đặc điểm của các khối khí
- HS nêu được khái niệm khí áp, đơn vị đo khí áp; sự phân bố các đai khí hậu trên Trái
Đất
b. Nội dung: Tìm hiểu về các khối khí, khí áp và gió
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài 12 – LỚP VỎ KHÍ. KHỐI KHÍ. KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Hiểu đuợc vai trò của oxy, hơi nước và khí carbonic trong khí quyển.
- Mô tả được các tầng khi quyển, đặc điểm chính của tầng đổi lưu và tầng bình lưu.
- Kể được tên và nêu được đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm của một sổ khối khí.
- Trình bày được sự phàn bố các đai khi áp và các loại gió thổi thuờng xuyên trên Trái Đất.
- Biết cách sử dụng khi áp kế.
- Có ý thúc bảo vệ bầu khi quyển và lớp ô-dôn 2. Năng lực * Năng lực chung
-
Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất - Trách nhiệm:
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề
liên quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên (Bám sát các phương tiện trong SGK, kể cả phần luyện tập và vận dụng)
- Máy chiếu - Quả Địa Cầu
- Hình 1. Các tầng khí quyển


- Hình 2. Sét và cầu vồng
- Hình 5. Các đai khí áp và gió thổi thường xuyên
2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa - Vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động a. Mục tiêu:
- Hình thành được tình huống có vấn đề để kết nối vào bài học.
- Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. b. Nội dung:
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm:
- Sau khi quan sát HS tìm được đáp án cho câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
- Bước 1: GV nêu thể lệ trò chơi:
+ Người đoán sẽ phải đoán nhanh
+ Người gợi ý diễn giải khái niệm. Không lặp từ, tách từ có trong khái niệm. Có nhiều cách để thực hiện.
+ Chiếu từ khóa lên màn hình, gọi 2 HS quay lưng lại màn hình. Các thành viên dưới
lớp gợi ý cho 2 bạn thi nhau.
+ Viết các từ khóa ra giấy. Gọi đại diện nhóm gợi ý cho các thành viên dưới lớp.
Nhóm có thành viên gợi ý mà trả lời đúng thì +2; nhóm khác +1
- Bước 2: Tiến hành trò chơi Không khí Gió Ôxy Ô dôn


- Bước 3: Giáo viên từ kết quả của học sinh trả lời dẫn dắt vào bài. Yêu cầu các em
vắn tắt, kết nối thông tin để tạo thành một đoạn thông tin có ý nghĩa
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Các tầng khí quyển và thành phần không khí gần bề mặt đất a. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm các tầng khí quyển
- HS kê tên được các thành phần và tỉ trọng cảu các thành phần đó trong PPDH/KTDH: Mảnh ghép
b. Nội dung: Thành phần không khí gần bề mặt đất
c. Sản phẩm: Bài thuyết trình và sản phẩm của HS
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1.
Các tầng khí quyển và
GV: Cho HS quan sát SGK, bằng hiểu biết của bản thành phần không khí gần bề thân hoàn thành PHT mặt đất GV chia lớp thành 4 nhóm * Các tầng khí quyển
Vòng 1: (3 phút) Gồm 3 tầng:
Nhóm 1 và 3 làm bài tập 1 + Đối lưu
Nhóm 2 và 4 làm bài tập 2 + Bình lưu
Vòng 2: (2 phút) + Tầng cao khí quyển.
GV trộn nhóm tạo thành nhóm mới đảm bảo 4 nhóm * Tầng đối lưu:


mới có đầy đủ học sinh đã làm việc ở cả 2 nội dung
- Nằm dưới cùng, độ dày từ 0-16
HS trộn nhóm và thảo luận hoàn thiện tiếp bài tập km. còn lại
- Tập trung 90% KHÔNG KHÍ,
KHÔNG KHÍ luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng.
- Là nơi sinh ra các hiện tượng
khí tượng :mây, mưa, sấm chớp…
- Càng lên cao nhiệt độ không
khí càng giảm, lên cao100m nhiệt độ giảm 0,60C. * Tầng bình lưu:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nằm trên tầng đối lưu, độ dày
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
từ 16 – 80 km, không khí chuyển
HS: SThảo luận, suy nghĩ, trả lời dộng theo chiều ngang.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Có lớp ô dôn có tác dụng hấp HS: Trình bày kết quả
thụ, ngăn các tia bức xạ có hại
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
của MT đối với sinh vật và con
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học người tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
* Thành phần của không khí gồm HS: Lắng nghe, ghi bài : - Khí ni tơ chiếm 78%. - Khí ôxi chiếm 21% .
- Hơi nước và các khí khác chiếm 1%
 Các khi này có vai trò rất quan
trọng đối với tự nhiên và đời sống.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Dựa vào hiểu biết của em và kiến thức SGK hoàn thành bài tập sau:
1. Không khí gồm những thành phần nào?
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................


zalo Nhắn tin Zalo