Giáo án Bài 14: Phân loại thế giới sống KHTN 6 Cánh diều

739 370 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(739 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHỦ ĐỀ 8. ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG
BÀI 14. PHÂN LOẠI THẾ GIỚI SỐNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS:
- Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống
- Dựa vào sơ đồ, nhận biết được 5 giới của thế giới sống. Lấy được ví dụ minh họa
cho mỗi giới.
- Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành,
giới.
- Lấy được ví dụ chứng minh sự đa dạng về số lượng loài và môi trường sống của
sinh vật.
- Nhận biết được tên địa phương và tên khoa học của sinh vật.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình
tự nhiên.
+ So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo
các tiêu chí khác nhau.
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: hình ảnh người cổ đại, người hiện đại, hình ảnh 5 giới sinh vật, bảng tên 5
giới sinh học, bảng mức độ đa dạng số lượng loài sinh vật, máy chiếu, giáo án,
sgk...
2 - HS : Sgk, vở ghi chép, một số hình ảnh liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú, thu hút sự chú ý của HS. Kiểm tra sự hiểu biết của HS
về phân loại thế giới sống, mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức nhóm cho HS nêu tên các sinh vật có tại địa phương và phân chia
thành các nhóm, có nêu tiêu chí phân loại.
- HS thảo luận theo cặp đôi, lần lượt kể tên các loại sinh vật địa ở địa phương
mình.
- GV đặt thêm câu hỏi: Vậy trong các loài sinh vật đó, loài nào có quan hệ gần gũi
với nhau?
- GV nghe câu trả lời của HS, từng bước dẫn dắt HS vào nội dung bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Vì sao cần phân loại thế giới sống
a) Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của việc phân loại thế giới sống
b) Nội dung: GV hướng dẫn, đưa ra câu hỏi, yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu: HS đọc thông tin trong phần I
SGK, quan sát hình 14.1 và 14.2 sgk, nêu ý
nghĩa của việc phân loại thế giới sống?
- GV đặt thêm câu hỏi: Nếu không phân loại
các sinh vật thì sao? Sinh vật được phân chia
thành những nhóm nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc thông tin, rút ra ý nghĩa, trả lời câu
hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS đứng dậy trình bày
- HS khác nhận xét, bổ sung ý cho bạn (nếu
I. Vì sao cần phân loại thế giới
sống
- Ý nghĩa của việc phân loại thế
giới sống: giúp cho việc gọi tên
sinh vật và xác định mối quan hệ
họ hàng giữa các nhóm sinh vật
với nhau được thuận lợi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
có).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức cốt lõi
của hoạt động.
Hoạt động 2: Thế giới sống được chia thành các giới
a) Mục tiêu:
- Dựa vào sơ đồ nhận biệt được 5 giới của thế giới sống. Lấy được ví dụ minh họa
cho mỗi giới.
- Dựa vào sơ đồ, phân biệt dược các nhóm theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành,
giới.
b) Nội dung: GV hướng dẫn, giảng giải, yêu cầu HS trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu khái niệm giới
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ
thống 5 giới trong hình 14.3sgk và liệt
kê các sinh vật thuộc mỗi giới vào
bảng 14.1sgk.
- GV yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ
khác thuộc các giới sinh vật.
- GV yêu cầu HS quan sát hình
14.5sgk, nêu các bậc phân loại của thế
giới sống từ thấp đến cao, gọi tên các
bậc phân loại của hoa ly và hổ đông
dương.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
II. Thế giới sống được chia thành các
giới
- Giới trong sinh học là đơn vị phân loại
lớn nhất, bao gồm các ngành sinh vật có
chung những đặc điểm nhất định về cấu
trúc, cấu tạo cơ thể, đặc điểm dinh dưỡng
và sinh sản.
- Thế giới sống được chia thành 5 giới:
Giới Khởi sinh, giới nguyên sinh, giới
nấm, giới thực vật, giới động vật.
Bảng 14.1
Tên giới Tên sinh vật
Khởi sinh Vi khuẩn, vi khuẩn lam
Nguyên Trùng roi, trùng biến hình,
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS lắng nghe GV giới thiệu, giải
thích, vận dụng kiến thức sgk để đưa
ra các khái niệm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi từng HS đứng dậy trình bày
1 khái niệm.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức cốt lõi của hoạt động.
sinh tảo lục đơn bào, trùng
giày…
Nấm Nấm bụng dê, nấm sò
Thực vật Hướng dương, dương xỉ,
rêu, sen, thông…
Động vật Voi, rùa, chim, cá, mực...
- Các bậc phân loại của thế giới ống từ
thấp đến cao: Loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành,
giới.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự đa dạng về số lượng loài và môi trường sống của
sinh vật
a) Mục tiêu: Lấy được ví chứng minh sự đa dạng về số lượng loài và môi trường
sống của sinh vật.
b) Nội dung: GV cho HS đọc thông tin, đưa ra câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong 86, 87
sgk, quan sát hình 14.6 đến 14.9 sgk và nêu tên
các loại môi trường sống, nêu tên một số sinh
vật có trong mỗi loại môi trường đó.
III. Sự đa dạng về số lượng loài
và môi trường sống của sinh vật
- Số lượng: Hơn 10 triệu loài
- Môi trường sống:
+ Môi trường cạn: Cây dâu, con
hổ, con trâu...
+ Môi trường nước: rong rêu,
tảo, cá, tôm...
+ Môi trường đất: giun đất, thạch
sùng...
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc thông tin, tìm hiểu về số lượng loài
và môi trường sống của chúng.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS đứng tại chỗ nêu lần lượt các môi trường
sống và lấy ví dụ cụ thể kèm theo.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức bài
học.
+ Môi trường sinh vật: chấy, rận,
sán, giun đũa....
Hoạt động 4: Sinh vật được gọi tên như thế nào?
a) Mục tiêu: Nhận biết được tên địa phương và tên khoa học của sinh vật.
b) Nội dung: GV đưa ra nhiệm vụ, HS suy nghĩ hoàn thành.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS nêu các ví dụ tên địa
phương của một số loài mà em biết: cây táo,
cây tam thể,…và cho biết cách gọi đó đã
IV. Sinh vật được gọi tên như thế
nào?
- Mỗi sinh vật có hai các gọi tên:
tên địa phương và tên khoa học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHỦ ĐỀ 8. ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG
BÀI 14. PHÂN LOẠI THẾ GIỚI SỐNG I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS:
- Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống
- Dựa vào sơ đồ, nhận biết được 5 giới của thế giới sống. Lấy được ví dụ minh họa cho mỗi giới.
- Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới.
- Lấy được ví dụ chứng minh sự đa dạng về số lượng loài và môi trường sống của sinh vật.
- Nhận biết được tên địa phương và tên khoa học của sinh vật. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình tự nhiên.
+ So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau.
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: hình ảnh người cổ đại, người hiện đại, hình ảnh 5 giới sinh vật, bảng tên 5
giới sinh học, bảng mức độ đa dạng số lượng loài sinh vật, máy chiếu, giáo án, sgk...
2 - HS : Sgk, vở ghi chép, một số hình ảnh liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
Tạo hứng thú, thu hút sự chú ý của HS. Kiểm tra sự hiểu biết của HS
về phân loại thế giới sống, mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời


c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức nhóm cho HS nêu tên các sinh vật có tại địa phương và phân chia
thành các nhóm, có nêu tiêu chí phân loại.
- HS thảo luận theo cặp đôi, lần lượt kể tên các loại sinh vật địa ở địa phương mình.
- GV đặt thêm câu hỏi: Vậy trong các loài sinh vật đó, loài nào có quan hệ gần gũi với nhau?
- GV nghe câu trả lời của HS, từng bước dẫn dắt HS vào nội dung bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Vì sao cần phân loại thế giới sống
a) Mục tiêu:
Nêu được ý nghĩa của việc phân loại thế giới sống
b) Nội dung: GV hướng dẫn, đưa ra câu hỏi, yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Vì sao cần phân loại thế giới sống
- GV yêu cầu: HS đọc thông tin trong phần I
SGK, quan sát hình 14.1 và 14.2 sgk, nêu ý

- Ý nghĩa của việc phân loại thế
nghĩa của việc phân loại thế giới sống?
giới sống: giúp cho việc gọi tên
sinh vật và xác định mối quan hệ
- GV đặt thêm câu hỏi: Nếu không phân loại
họ hàng giữa các nhóm sinh vật
các sinh vật thì sao? Sinh vật được phân chia
với nhau được thuận lợi.
thành những nhóm nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc thông tin, rút ra ý nghĩa, trả lời câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS đứng dậy trình bày
- HS khác nhận xét, bổ sung ý cho bạn (nếu

có).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức cốt lõi của hoạt động.
Hoạt động 2: Thế giới sống được chia thành các giới a) Mục tiêu:
- Dựa vào sơ đồ nhận biệt được 5 giới của thế giới sống. Lấy được ví dụ minh họa cho mỗi giới.
- Dựa vào sơ đồ, phân biệt dược các nhóm theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới.
b) Nội dung: GV hướng dẫn, giảng giải, yêu cầu HS trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Thế giới sống được chia thành các giới
- GV giới thiệu khái niệm giới
- Giới trong sinh học là đơn vị phân loại
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ
lớn nhất, bao gồm các ngành sinh vật có
thống 5 giới trong hình 14.3sgk và liệt chung những đặc điểm nhất định về cấu
kê các sinh vật thuộc mỗi giới vào
trúc, cấu tạo cơ thể, đặc điểm dinh dưỡng bảng 14.1sgk. và sinh sản.
- GV yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ
- Thế giới sống được chia thành 5 giới:
khác thuộc các giới sinh vật.
Giới Khởi sinh, giới nguyên sinh, giới
- GV yêu cầu HS quan sát hình
nấm, giới thực vật, giới động vật.
14.5sgk, nêu các bậc phân loại của thế Bảng 14.1
giới sống từ thấp đến cao, gọi tên các
bậc phân loại của hoa ly và hổ đông Tên giới Tên sinh vật dương. Khởi sinh Vi khuẩn, vi khuẩn lam
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Nguyên
Trùng roi, trùng biến hình,


- HS lắng nghe GV giới thiệu, giải sinh
tảo lục đơn bào, trùng
thích, vận dụng kiến thức sgk để đưa giày… ra các khái niệm. Nấm Nấm bụng dê, nấm sò
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Thực vật
Hướng dương, dương xỉ,
- GV gọi từng HS đứng dậy trình bày rêu, sen, thông… 1 khái niệm. Động vật Voi, rùa, chim, cá, mực...
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Các bậc phân loại của thế giới ống từ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thấp đến cao: Loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành,
thức cốt lõi của hoạt động. giới.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự đa dạng về số lượng loài và môi trường sống của sinh vật
a) Mục tiêu:
Lấy được ví chứng minh sự đa dạng về số lượng loài và môi trường sống của sinh vật.
b) Nội dung: GV cho HS đọc thông tin, đưa ra câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
III. Sự đa dạng về số lượng loài
và môi trường sống của sinh vật

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong 86, 87
sgk, quan sát hình 14.6 đến 14.9 sgk và nêu tên - Số lượng: Hơn 10 triệu loài
các loại môi trường sống, nêu tên một số sinh - Môi trường sống:
vật có trong mỗi loại môi trường đó.
+ Môi trường cạn: Cây dâu, con hổ, con trâu...
+ Môi trường nước: rong rêu, tảo, cá, tôm...
+ Môi trường đất: giun đất, thạch sùng...


zalo Nhắn tin Zalo