Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….. Họ tên giáo viên dạy:
Tổ: ………………………….
………………………………
BÀI 14. PHẢN ỨNG HÓA HỌC VÀ ENTHALPY (04 tiết) I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Trình bày được khái niệm phản ứng tỏa nhiệt, thu nhiệt; điều kiện chuẩn (áp suất 1
bar và thường chọn nhiệt độ 25oC hay 298K).
- Trình bày được khái niệm enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) và biến thiên
enthalpy (nhiệt phản ứng)
của phản ứng hóa học. 2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự
đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.
- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực
hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản
ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/ nhóm, trách nhiệm của
bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học:
+ Trình bày được khái niệm phản ứng tỏa nhiệt, thu nhiệt; điều kiện chuẩn (áp suất 1
bar và thường chọn nhiệt độ 25oC hay 298K).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Trình bày được khái niệm enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) và biến thiên
enthalpy (nhiệt phản ứng)
của phản ứng hóa học.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học:
+ Thông qua thực hành, thí nghiệm (hoặc quan sát video thí nghiệm), nhận biết được
phản ứng nào là toả nhiệt, phản ứng nào là thu nhiệt.
+ Thu thập thông tin từ SGK và đề xuất được vấn đề; phân tích được và trình bày
được vấn đề; rút ra được nhận xét, kết luận.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã
học để giải thích được một số phản ứng hoá học diễn ra trong tự nhiên, trong cơ thể
con người là phản ứng toả năng lượng hay thu năng lượng. 3) Phẩm chất
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV: Sưu tầm hình ảnh có liên quan đến bài học, thiết kế phiếu thực hành, chuẩn bị
dụng cụ, hoá chất thực hành.
+ Dụng cụ thí nghiệm: bình tam giác loại 100 mL, nhiệt kế, cốc, …
+ Hoá chất thí nghiệm: dung dịch HCl 2M; Mg mảnh; acetic acid; NaHCO3 …
- HS: Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu bài học mới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b) Nội dung: HS hoạt động cặp đôi: Từ câu hỏi mở đầu, HS xác định được nhiệm vụ bài học.
c) Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi mở đầu trong SGK: Cho các phản ứng sau:
(1) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)
(2) Phản ứng than cháy trong không khí: C(s) + O2(g) → CO2(g)
Trong hai phản ứng trên, phản ứng nào là tỏa nhiệt, phản ứng nào là thu nhiệt?
- GV yêu cầu HS xác định nhiệm vụ cần tìm hiểu trong bài học. d) Sản phẩm:
- HS trả lời được phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt; phản ứng (2) là phản ứng toả nhiệt.
- HS xác định được nhiệm vụ của bài là tìm hiểu phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu nhiệt.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt
a) Mục tiêu: HS biết khái niệm về phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt, điều kiện chuẩn.
b) Nội dung: HS làm việc theo nhóm: Tiến hành thí nghiệm, phân tích các hiện
tượng thí nghiệm để nhận ra phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu nhiệt.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, tiến I. Phản ứng toả nhiệt và phản ứng thu
hành thí nghiệm như hướng dẫn trong nhiệt
SGK tr 77. Sau đó, yêu cầu học sinh điền - Phản ứng giải phóng năng lượng dưới
các thông tin vào phiếu thực hành và trả dạng nhiệt gọi là phản ứng toả nhiệt. lời logo hỏi 1 SGK.
- Phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng PHIẾU THỰC HÀNH
nhiệt gọi là phản ứng thu nhiệt. Thí nghiệm Thí nghiệm
- Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp 1 2
suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Cách tiến
mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) hành
và nhiệt độ thường chọn là 298K (25oC). Hiện tượng
Vận dụng 1 trang 78: thí nghiệm Dự đoán: Giải thích,
a) Nung NH4Cl(s) tạo ra HCl(g) và nhận xét,
NH3(g) là phản ứng thu nhiệt kết luận
b) Cồn cháy trong không khí là phản ứng
- Đại diện nhóm HS trả lời, GV nhận xét, tỏa nhiệt bổ sung.
c) Phản ứng thủy phân collagen thành
- GV tiếp tục hướng dẫn HS đọc thông tin gelatin (là một loại protein dễ tiêu hóa)
trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
diễn ra khi hầm xương động vật là phản
(1) Năng lượng hoá học là gì? Phản ứng ứng thu nhiệt.
toả nhiệt, phản ứng thu nhiệt là gì?
(2) Điều kiện chuẩn của phản ứng hoá học là gì?
(3) Trả lời câu hỏi logo vận dụng 1 – SGK Hoá 10 trang 78.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hoá học
a) Mục tiêu: Trình bày được khái niệm enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành)
và biến thiên enthalpy (nhiệt phản ứng)
của phản ứng hóa học.
b) Nội dung: HS làm việc theo cặp hoặc làm việc theo nhóm: Tìm hiểu enthalpy tạo
thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hoá học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về enthalpy tạo II. Enthalpy tạo thành và biến thiên
thành chuẩn của một chất hoá học
enthalpy của phản ứng hoá học
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp, 1. Enthalpy tạo thành chuẩn của phản
yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và ứng hoá học
hoàn thiện phiếu học tập số 1.
- Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giáo án Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy Hóa học 10 Cánh diều
1.3 K
641 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Hóa học 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Hóa học 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 10 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(1282 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………..
Tổ: ………………………….
Họ tên giáo viên dạy:
………………………………
BÀI 14. PHẢN ỨNG HÓA HỌC VÀ ENTHALPY (04 tiết)
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Trình bày được khái niệm phản ứng tỏa nhiệt, thu nhiệt; điều kiện chuẩn (áp suất 1
bar và thường chọn nhiệt độ 25
o
C hay 298K).
- Trình bày được khái niệm enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) và biến thiên
enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng hóa học.
2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự
đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc
phục.
- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực
hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản
ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/ nhóm, trách nhiệm của
bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học
tập.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học:
+ Trình bày được khái niệm phản ứng tỏa nhiệt, thu nhiệt; điều kiện chuẩn (áp suất 1
bar và thường chọn nhiệt độ 25
o
C hay 298K).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Trình bày được khái niệm enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) và biến thiên
enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng hóa học.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học:
+ Thông qua thực hành, thí nghiệm (hoặc quan sát video thí nghiệm), nhận biết được
phản ứng nào là toả nhiệt, phản ứng nào là thu nhiệt.
+ Thu thập thông tin từ SGK và đề xuất được vấn đề; phân tích được và trình bày
được vấn đề; rút ra được nhận xét, kết luận.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã
học để giải thích được một số phản ứng hoá học diễn ra trong tự nhiên, trong cơ thể
con người là phản ứng toả năng lượng hay thu năng lượng.
3) Phẩm chất
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa
học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ
học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV: Sưu tầm hình ảnh có liên quan đến bài học, thiết kế phiếu thực hành, chuẩn bị
dụng cụ, hoá chất thực hành.
+ Dụng cụ thí nghiệm: bình tam giác loại 100 mL, nhiệt kế, cốc, …
+ Hoá chất thí nghiệm: dung dịch HCl 2M; Mg mảnh; acetic acid; NaHCO
3
…
- HS: Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu bài
học mới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung: HS hoạt động cặp đôi: Từ câu hỏi mở đầu, HS xác định được nhiệm vụ
bài học.
c) Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi mở đầu trong SGK:
Cho các phản ứng sau:
(1) Phản ứng nung vôi: CaCO
3
(s) → CaO(s) + CO
2
(g)
(2) Phản ứng than cháy trong không khí: C(s) + O
2
(g) → CO
2
(g)
Trong hai phản ứng trên, phản ứng nào là tỏa nhiệt, phản ứng nào là thu nhiệt?
- GV yêu cầu HS xác định nhiệm vụ cần tìm hiểu trong bài học.
d) Sản phẩm:
- HS trả lời được phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt; phản ứng (2) là phản ứng toả
nhiệt.
- HS xác định được nhiệm vụ của bài là tìm hiểu phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu
nhiệt.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt
a) Mục tiêu: HS biết khái niệm về phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt, điều kiện
chuẩn.
b) Nội dung: HS làm việc theo nhóm: Tiến hành thí nghiệm, phân tích các hiện
tượng thí nghiệm để nhận ra phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu nhiệt.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, tiến
hành thí nghiệm như hướng dẫn trong
SGK tr 77. Sau đó, yêu cầu học sinh điền
các thông tin vào phiếu thực hành và trả
lời logo hỏi 1 SGK.
PHIẾU THỰC HÀNH
Thí nghiệm
1
Thí nghiệm
2
I. Phản ứng toả nhiệt và phản ứng thu
nhiệt
- Phản ứng giải phóng năng lượng dưới
dạng nhiệt gọi là phản ứng toả nhiệt.
- Phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng
nhiệt gọi là phản ứng thu nhiệt.
- Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp
suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Cách tiến
hành
Hiện tượng
thí nghiệm
Giải thích,
nhận xét,
kết luận
- Đại diện nhóm HS trả lời, GV nhận xét,
bổ sung.
- GV tiếp tục hướng dẫn HS đọc thông tin
trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
(1) Năng lượng hoá học là gì? Phản ứng
toả nhiệt, phản ứng thu nhiệt là gì?
(2) Điều kiện chuẩn của phản ứng hoá
học là gì?
(3) Trả lời câu hỏi logo vận dụng 1 –
SGK Hoá 10 trang 78.
mol L
-1
(đối với chất tan trong dung dịch)
và nhiệt độ thường chọn là 298K (25
o
C).
Vận dụng 1 trang 78:
Dự đoán:
a) Nung NH
4
Cl(s) tạo ra HCl(g) và
NH
3
(g) là phản ứng thu nhiệt
b) Cồn cháy trong không khí là phản ứng
tỏa nhiệt
c) Phản ứng thủy phân collagen thành
gelatin (là một loại protein dễ tiêu hóa)
diễn ra khi hầm xương động vật là phản
ứng thu nhiệt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản
ứng hoá học
a) Mục tiêu: Trình bày được khái niệm enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành)
và biến thiên enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng hóa học.
b) Nội dung: HS làm việc theo cặp hoặc làm việc theo nhóm: Tìm hiểu enthalpy tạo
thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hoá học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về enthalpy tạo
thành chuẩn của một chất hoá học
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp,
yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và
hoàn thiện phiếu học tập số 1.
II. Enthalpy tạo thành và biến thiên
enthalpy của phản ứng hoá học
1. Enthalpy tạo thành chuẩn của phản
ứng hoá học
- Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
(1) Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt
tạo thành chuẩn) của một chất là gì?
(2) Enthalpy tạo thành chuẩn có kí hiệu là
gì? Phản ứng toả nhiệt và thu nhiệt có
enthalpy tạo thành chuẩn như thế nào?
(3) Giải thích ý nghĩa của giá trị
của các phản ứng sau:
2Na(s) + → Na
2
O(s)
(1)
(2)
- HS thảo luận vào báo cáo kết quả dưới
sự hướng dẫn của GV.
- GV lưu ý học sinh đọc thông tin bổ trợ
cho biết ý nghĩa kí hiệu .
- GV yêu cầu HS hoàn thiện câu hỏi logo
hỏi 2, 3 trong SGK.
- HS hoàn thiện.
- GV định hướng, chốt lại kiến thức.
thành chuẩn) của một chất, kí hiệu
là lượng nhiệt kèm theo của phản
ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn
chất ở dạng bền nhất trong điều kiện
chuẩn.
+ Khi phản ứng toả nhiệt thì
+ Khi phản ứng thu nhiệt thì
Ví dụ:
2Na(s) + → Na
2
O(s)
Phản ứng
toả nhiệt.
Phản ứng
thu nhiệt.
Câu hỏi 2:
Nhiệt tỏa ra hình hình thành 1 mol
Na
2
O(s) ở điều kiện chuẩn từ phản ứng
giữa Na(s) và O
3
(g) không được coi là
nhiệt tạo thành chuẩn của Na
2
O(s).
Vì nhiệt tạo thành chuẩn của một chất là
lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo
thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở
dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.
Mà oxygen dạng nguyên tử O và phân
tử O
3
kém bền hơn phân tử O
2
.
Câu hỏi 3:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85