Giáo án Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học Hóa học 10 Cánh diều

431 216 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa học 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(431 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………..
Tổ: ………………………….
Họ tên giáo viên dạy:
………………………………
BÀI 15. Ý NGHĨA VÀ CÁCH TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY PHẢN ỨNG
HÓA HỌC (3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Nêu được ý nghĩa của dấu và giá trị .
- Tính được của một phản ứng hóa học.
2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự
đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót khắc
phục.
- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn thông qua việc thực
hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; thái độ tôn trọng, lắng nghe, phản
ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/ nhóm, trách nhiệm của
bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học
tập.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học:
+ Nêu được ý nghĩa của dấu và giá trị .
+ Tính được của một phản ứng hóa học.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Khai thác vốn kiến thức đã học bài trước để nêu được ý nghĩa của dấu giá trị
.
+ Dựa vào các số liệu đã cho công thức nh để tính được của một phản
ứng hoá học.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng kiến thức, năng đã học
để giải thích được một số phản ứng hoá học diễn ra trong tự nhiên và đời sống.
3) Phẩm chất
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa
học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ
học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: chuẩn bị các phiếu học tập, giấy A3; A0; bút dạ; các video có liên quan
đến vấn đề có trong bài học.
- Học sinh: Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu
- Huy động vốn kiến thức đã học của học sinh về phản ứng hoá học và enthalpy.
- HS xác định nhiệm vụ học tập trong bài.
b) Nội dung: HS làm việc cá nhân: Huy động vốn kiến thức có sẵn về phản ứng hoá
học và enthalpy để trả lời câu hỏi.
c) Tổ chức thực hiện:
- Sử dụng kĩ thuật KWL, HS làm việc cá nhân.
+ GV chiếu video thí nghiệm đốt cháy Al, C trong khí O
2
cho HS quan sát.
+ HS quan sát thí nghiệm và điền thông tin vào phiếu KWL.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ GV hướng dẫn HS tả về hiện tượng thí nghiệm, viết PTHH của phản ứng
nêu những điều em đã biết về phản ứng (toả nhiệt, thu nhiệt điều kiện chuẩn của
phản ứng hoá học).
Những điều em đã biết
(Know)
Những điều em muốn biết
(Want)
Những điều em đã học được
(Leaned)
Sẽ điền thông tin sau khi học
xong bài
- HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi “Những điều em muốn biết”, GV có thể
gợi ý cho HS. HS xác định nhiệm vụ học tập của bài (chính là cột want).
d) Sản phẩm
Câu trả lời của HS (GV không đánh giá câu trả lời của HS).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy phản ứng
Mục tiêu:
- Trình bày ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy trong phản ứng thu
nhiệt và toả nhiệt
- So sánh được hai loại phản ứng thu nhiệt và toả nhiệt, ý nghĩa thực tế trong đời
sống.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
Hs trả lời phiếu học tập số 1
gồm ba câu hỏi mỗi nhóm trả
lời đầy đủ ba câu hỏi.
Thực hiện nhiệm vụ: Gv chia
lớp thành 4 nhóm trả lời các câu
hỏi theo phiếu học tập số 1.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện
nhóm học sinh lên bảng trả lời
các câu hỏi.
I.1: Ý nghĩa về dấu giá trị của biến thiên
enthalpy phản ứng
Phản ứng toả nhiệt Phản ứng thu nhiệt
Biến thiên enthalpy
chuẩn của phản ứng,
có giá trị âm
Giá trị càng âm, phản
ứng toả ra càng nhiều
nhiệt.
Biến thiên enthalpy
chuẩn của phản ứng,
có giá trị dương
Giá trị càng dương,
phản ứng thu vào
càng nhiều nhiệt
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Kết luận, nhận định:
Gv và các bạn hs trong nhóm
khác nhận xét đưa ra kết luận.
Sau khi các nhóm thảo luận,
trình bày, gv nhận xét, tổng kết
lại nội dung chính của hoạt động
1 học sinh tiếp tục hoạt động
nhóm trả lời câu hỏi củng cố
cho hoạt động 1. Gv chia nhóm
trả lời câu hỏi:
Phiếu học tập số 2
Nhóm 1: câu 1.
Nhóm 2: câu 2.
Nhóm 3: câu 3.
I.2: Xác định dấu của của phản ứng
được thể hiện trong hai sơ đồ dưới đây.
I.3: So sánh hai loại phản ứng
Phản ứng toả
nhiệt
Phản ứng thu
nhiệt
Giai
đoạn
khơi
mào
thể có, thể
không cần khơi
mào tuỳ phản ứng
cụ thể.
Hầu hết các phản
ứng cần thiết khơi
mào (đun hoặc đốt
nóng).
Giai
đoạn
tiếp
diễn
Hầu hết các phản
ứng không cần
phải tiếp tục đun
hoặc đốt nóng.
Hầu hết các phản
ứng cần phải tiếp
tục đun hoặc đốt
nóng.
Kết luận:
- Phản ứng toả nhiệt (nghĩa )
diễn ra thuận lợi hơn so với phản ứng thu nhiệt
(nghĩa là có )
- Phản ứng càng âm thì càng diễn ra
thuận lợi và ngược lại.
- Phản ứng càng dương thì càng diễn
ra không thuận lợi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Nhóm 4: câu 4.
Hoạt động 2: Cách tính biến thiên enthalpy phản ứng
Mục tiêu: Viết được các biểu thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy
tạo thành và theo năng lượng liên kết, tính giá trị thành thạo.
Giao nhiệm vụ học tập:
Nghiên cứu phần: Cách tính
biến thiên enthalpy phản ứng
Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên
chia lớp thành 2 nhóm:
Nhóm 1 trả lời phiếu học tập 3
Nhóm 2 trả lời phiếu học tập 4
Báo cáo, thảo luận: các nhóm
lên bảng trình bày nội dung của
phiếu học tập, nhóm khác nhận
xét bổ sung.
Kết luận, nhận định:
Mục đích của việc xác định biến
thiên enthalpy?
II.1: Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo
enthalpy tạo thành.
Giả sử có phản ứng tổng quát:
aA + bB mM + nN.
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này
được tính theo công thức:
r
= m
f
(M) + n
f
(N) a
f
(A)
– b
f
(B).
II.2: Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo
năng lượng liên kết
Giả sử có phản ứng tổng quát:
aA(g) + bB(g) mM(g) + nN(g).
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này
được tính theo công thức:
r
o
298
H
= aE
b
(A) + bE
b
(B) – m×E
b
(M) – n×E
b
(N).
Trong đó, E
b
(A), E
b
(B), E
b
(M), E
b
(N) lần lượt
tổng năng lượng liên kết trong các phân tử A, B,
M và N.
II.3: Kết luận
Xác định biến thiên enthalpy để xác định được
phản ứng hoá học đó xảy ra thuận lợi hay không
thuận lợi, ứng dụng của phản ứng trong đời sống.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….. Họ tên giáo viên dạy:
Tổ: ………………………….
………………………………
BÀI 15. Ý NGHĨA VÀ CÁCH TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY PHẢN ỨNG HÓA HỌC (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Nêu được ý nghĩa của dấu và giá trị . - Tính được
của một phản ứng hóa học. 2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự
đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.
- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực
hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản
ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/ nhóm, trách nhiệm của
bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học:
+ Nêu được ý nghĩa của dấu và giá trị . + Tính được
của một phản ứng hóa học.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

+ Khai thác vốn kiến thức đã học ở bài trước để nêu được ý nghĩa của dấu và giá trị .
+ Dựa vào các số liệu đã cho và công thức tính để tính được của một phản ứng hoá học.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
để giải thích được một số phản ứng hoá học diễn ra trong tự nhiên và đời sống. 3) Phẩm chất
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: chuẩn bị các phiếu học tập, giấy A3; A0; bút dạ; các video có liên quan
đến vấn đề có trong bài học.
- Học sinh: Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu
- Huy động vốn kiến thức đã học của học sinh về phản ứng hoá học và enthalpy.
- HS xác định nhiệm vụ học tập trong bài.
b) Nội dung: HS làm việc cá nhân: Huy động vốn kiến thức có sẵn về phản ứng hoá
học và enthalpy để trả lời câu hỏi.
c) Tổ chức thực hiện:
- Sử dụng kĩ thuật KWL, HS làm việc cá nhân.
+ GV chiếu video thí nghiệm đốt cháy Al, C trong khí O2 cho HS quan sát.
+ HS quan sát thí nghiệm và điền thông tin vào phiếu KWL.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

+ GV hướng dẫn HS mô tả về hiện tượng thí nghiệm, viết PTHH của phản ứng và
nêu những điều em đã biết về phản ứng (toả nhiệt, thu nhiệt và điều kiện chuẩn của phản ứng hoá học).
Những điều em đã biết Những điều em muốn biết
Những điều em đã học được (Know) (Want) (Leaned)
Sẽ điền thông tin sau khi học xong bài
- HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi “Những điều em muốn biết”, GV có thể
gợi ý cho HS. HS xác định nhiệm vụ học tập của bài (chính là cột want). d) Sản phẩm
Câu trả lời của HS (GV không đánh giá câu trả lời của HS).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy phản ứng Mục tiêu:
- Trình bày ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy trong phản ứng thu nhiệt và toả nhiệt
- So sánh được hai loại phản ứng thu nhiệt và toả nhiệt, ý nghĩa thực tế trong đời sống.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
I.1: Ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên
Hs trả lời phiếu học tập số 1 enthalpy phản ứng
gồm ba câu hỏi mỗi nhóm trả
Phản ứng toả nhiệt
Phản ứng thu nhiệt
lời đầy đủ ba câu hỏi.
Biến thiên enthalpy Biến thiên enthalpy
Thực hiện nhiệm vụ: Gv chia
chuẩn của phản ứng, chuẩn của phản ứng,
lớp thành 4 nhóm trả lời các câu có giá trị âm có giá trị dương
hỏi theo phiếu học tập số 1.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện
Giá trị càng âm, phản Giá trị càng dương,
nhóm học sinh lên bảng trả lời
ứng toả ra càng nhiều phản ứng thu vào các câu hỏi. nhiệt. càng nhiều nhiệt
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Kết luận, nhận định:
Gv và các bạn hs trong nhóm
I.2: Xác định dấu của của phản ứng
khác nhận xét đưa ra kết luận.
được thể hiện trong hai sơ đồ dưới đây.
I.3: So sánh hai loại phản ứng Phản ứng toả Phản ứng thu nhiệt nhiệt
Giai Có thể có, có thể Hầu hết các phản
đoạn không cần khơi ứng cần thiết khơi
khơi mào tuỳ phản ứng mào (đun hoặc đốt mào cụ thể. nóng).
Giai Hầu hết các phản Hầu hết các phản
đoạn ứng không cần ứng cần phải tiếp tiếp
phải tiếp tục đun tục đun hoặc đốt
diễn hoặc đốt nóng. nóng.
Sau khi các nhóm thảo luận,
trình bày, gv nhận xét, tổng kết Kết luận:
lại nội dung chính của hoạt động - Phản ứng toả nhiệt (nghĩa là có )
1 học sinh tiếp tục hoạt động
diễn ra thuận lợi hơn so với phản ứng thu nhiệt
nhóm trả lời câu hỏi củng cố
cho hoạt động 1. Gv chia nhóm (nghĩa là có ) trả lời câu hỏi: - Phản ứng có
càng âm thì càng diễn ra
Phiếu học tập số 2
thuận lợi và ngược lại. Nhóm 1: câu 1. - Phản ứng có
càng dương thì càng diễn Nhóm 2: câu 2.
ra không thuận lợi. Nhóm 3: câu 3.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo