Giáo án Bài 16: Dãy hoạt động hoá học Khoa học tự nhiên 9 Cánh Diều

69 35 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa học 9 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 9 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 9 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(69 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY

Xem thêm

Mô tả nội dung:


Trường THCS ………….
Họ và tên giáo viên
Tổ: ………………………
BÀI 16: DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC Tuần: Tiết: Ngày soạn: Thời gian thực hiện: I. MỤC TIÊU 1. Năng lực
a. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên:
+ Nêu được dãy hoạt động hoá học: K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.
+ Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học.
- Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mô tả được thí nghiệm (qua
hình vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp xúc với nước, hydrochloric acid,… b. Năng lực chung
+ Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các phương pháp và kĩ thuật học tập môn Khoa học tự nhiên.
+ Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV
đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. 2. Phẩm chất
- Hứng thú, tự giác, chủ động, sáng tạo trong tiếp cận kiến thức mới qua sách vở và thực tiễn.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thực hành, thí nghiệm.
- Có ý thức sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- 8 bộ dụng cụ, hoá chất:
+ Dụng cụ: 5 ống nghiệm (trong đó 3 ống nghiệm dán tên như hướng dẫn ở thí nghiệm 2
– SGK), kẹp ống nghiệm, giá để ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, 2 cốc thuỷ tinh (loại 250
mL, đã dán nhãn như hướng dẫn ở thí nghiệm 3 – SGK), ống đong.
+ Hoá chất: Dung dịch AgNO3, dung dịch HCl 1M, nước cất, phoi đồng, mảnh
magnesium, đinh sắt, natri (sodium), dung dịch phenolphthalein.
- Video thí nghiệm: kẽm phản ứng với dung dịch copper(II) sulfate.
- Phiếu học tập, slide, máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh SGK, SBT, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu:
Khơi gợi kiến thức, tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên chiếu video thí nghiệm: kẽm phản ứng với dung dịch copper(II)
sulfate từ đó dẫn dắt HS vào bài mới.
c. Sản phẩm: Động cơ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên chiếu video thí nghiệm: kẽm phản ứng với dung dịch copper(II) sulfate.
GV nêu vấn đề: Quan sát hiện tượng xảy ra khi nhúng lá kẽm vào dung dịch copper(II)
sulfate, có thể kết luận rằng kẽm là kim loại có mức độ hoá học mạnh hơn đồng.
Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để so sánh mức độ hoạt động hoá học giữa các kim
loại natri, sắt và đồng. HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ nảy sinh động cơ học tập.
GV theo dõi đôn đốc và hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV gọi 1 đại diện trình bày ý kiến đề xuất, đề xuất của HS có thể đúng hoặc sai. GV
không nhận xét tính đúng sai mà căn cứ vào đó dẫn dắt HS vào bài mới.
GV dẫn dắt vào bài: Để nhận xét câu trả lời của bạn, sau đây cô cùng các em tìm hiểu
bài 16: DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: So sánh mức độ hoạt động hoá học giữa đồng và bạc
a) Mục tiêu:
So sánh được mức độ hoạt động hoá học giữa đồng và bạc.
b) Nội dung: HS làm thí nghiệm theo nhóm, từ đó so sánh được mức độ hoạt động hoá
học giữa đồng và bạc. Thí nghiệm 1: Chuẩn bị:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá để ống nghiệm.
- Hoá chất: dung dịch AgNO3 0,1M, phoi đồng.
Tiến hành thí nghiệm và thảo luận:
- Cho khoảng 2 – 3 mL dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa phoi đồng.
- Quan sát thí nghiệm, mô tả và giải thích các hiện tượng xảy ra. Viết phương trình hoá học minh hoạ.
- So sánh mức độ hoạt động hoá học giữa đồng và bạc.
c) Sản phẩm: HS so sánh được: đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Xây dựng dãy hoạt động hoá học
GV chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm nhận Dựa vào khả năng và mức độ phản ứng
một bộ dụng cụ thí nghiệm, vị trí này sẽ để của kim loại và một số chất, ta có thể so
nguyên trong cả tiết học.
sánh được mức độ hoạt động của chúng
GV nêu quy tắc đảm bảo an toàn khi thực với nhau.
hành. Sau đó yêu cầu HS chuẩn bị dụng cụ, * Thí nghiệm 1:
hoá chất tiến hành thí nghiệm 1 như GV Kim loại đồng đã đẩy kim loại bạc ra
hướng dẫn và thảo luận rút ra hiện tượng, khỏi muối để được muối mới (tan vào nhận xét như yêu cầu.
dung dịch có màu xanh) và kim loại mới HS nhận nhiệm vụ. (màu trắng bạc).
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Phương trình hoá học:
HS tiến hành thí nghiệm trong 3 phút, sau đó Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
thảo luận trả lời các yêu cầu trong thí nghiệm So sánh: Đồng hoạt động hoá học mạnh 1. hơn bạc.
GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Đại diện 1 HS trình bày: - Hiện tượng:
+ Màu của dung dịch chuyển dần từ không màu sang xanh.
+ Có lớp kim loại trắng sáng bám ngoài phoi đồng.
- Giải thích: Kim loại đồng đã đẩy kim loại
bạc ra khỏi muối để được muối mới (tan vào
dung dịch có màu xanh) và kim loại mới (màu trắng bạc). - Phương trình hoá học: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
- So sánh: Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc.
Các HS còn lại chú ý lắng nghe, theo dõi.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức.
Hoạt động 3: So sánh mức độ hoạt động hoá học của một số kim loại và hydrogen
a) Mục tiêu:
Sắp xếp được mức độ hoạt động hoá học của một số kim loại và hydrogen: Mg, Fe, H, Cu.
b) Nội dung: Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm, từ đó so sánh được mức độ hoạt động
hoá học của một số kim loại và hydrogen. Thí nghiệm 2 Chuẩn bị:
- Dụng cụ: 3 ống nghiệm đã được dán nhãn là tên của mỗi kim loại sẽ cho vào, giá để ống
nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
- Hoá chất: dung dịch HCl 1M, mảnh magnesium, đinh sắt, phoi đồng.
Tiến hành thí nghiệm và thảo luận:
- Đặt 3 ống nghiệm trên giá ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 3 mL dung dịch HCl.
- Cho từng kim loại Mg, Fe, Cu vào mỗi ống nghiệm đã dán nhãn tương ứng.
- Quan sát thí nghiệm, mô tả hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm (nếu có). Giải thích
sự tạo thành bọt khí và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.


zalo Nhắn tin Zalo