Bộ 13 đề thi cuối kì 2 Hóa học 9 có đáp án

1.7 K 862 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ 13 Đề thi cuối kì 2 Hóa học chọn lọc từ các năm và các trường bản word có lời giải chi tiết gồm:

+ Đề thi cuối kì 2 Hóa học năm 2023 trường THCS Bần Yên Nhân;

+Đề thi cuối kì 2 Hóa học năm 2023 trường THCS Phú Giáo;

+Đề thi cuối kì 2 Hóa học năm 2023 trường THCS Đoàn Thị Điểm;

+Đề thi cuối kì 2 Hóa học năm 2023 trường THCS Nguyễn Trãi.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1724 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học

Xem thêm

Mô tả nội dung:


PHÒNG GD & ĐT MỸ HÀO
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS BẦN YÊN NHÂN Môn: Hoá 9 Thời gian: 45 phút
Hãy chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Các nguyên tố sau: O, K, Al, F, Mg, P. Hãy chỉ ra thứ tự sắp xếp đúng theo
chiều tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần: A. Mg, Al, K, F, P, O; B. Al, K, Mg, O, F, P; C. K, Mg, Al, F, O, P; D. K, Mg, Al, P, O, F.
Câu 2: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: Điện tích hạt nhân là 13+, có 3 lớp
electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là: A. chu kì 3, nhóm II; B. chu kì 3, nhóm III; C. chu kì 2, nhóm II; D. chu kì 2, nhóm III.
Câu 3: Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất:
A. đá vôi, đất sét, thuỷ tinh;
B. đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng;
C. hiđrocacbon, thạch anh, thuỷ tinh;
D. thạch anh, đất sét, đồ gốm.
Câu 4: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ? A. CH4, C2H6, CO2; B. C6H6, CH4, C2H5OH; C. CH4, C2H2, CO; D. C2H2, C2H6O, CaCO3.
Câu 5: Trong các chất sau: CH4, CO2, C2H4, Na2CO3, C2H5ONa có
A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ;
B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ;
C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vô cơ;
D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ.
Câu 6: Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong C2H6O lần lượt là: A. 52,2%, 13%, 34,8%; B. 52,2%, 34,8%, 13%; C. 13%, 34,8%, 52,2%; D. 34,8%, 13%, 52,2%.
Câu 7: Khi phân tích một hiđrocacbon (X) chứa 81,82% cacbon. Công thức phân tử của (X) là: A. C3H8; B. C3H6; C. C2H4; D. C4H10.
Câu 8: Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với: A. H2O, HCl; B. Cl2, O2; C. HCl, Cl2; D. O2, CO2.
Câu 9: Phản ứng đặc trưng của metan là: A. phản ứng cộng; B. phản ứng thế; C. phản ứng trùng hợp; D. phản ứng cháy.
Câu 10: Để loại bỏ khí axetilen trong hỗn hợp với metan, người ta dùng A. nước; B. khí hiđro; C. dung dịch brom; D. khí oxi.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam khí metan, dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch
nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là: A. 20 gam; B. 40 gam; C. 80 gam; D. 10 gam.
Câu 12: Trong phân tử etilen, giữa hai nguyên tử cacbon có: A. một liên kết đơn; B. một liên kết đôi; C. hai liên kết đôi; D. một liên kết ba.
Câu 13: Dẫn 2,8 lít (ở đktc) hỗn hợp khí metan và etilen đi qua dung dịch brom dư
thấy có 4 gam brom đã phản ứng. Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp lần lượt là: A. 50%, 50%; B. 40%, 60%; C. 30%, 70%; D. 80%, 20%.
Câu 14: Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom? A. CH4, C6H6; B. C2H4, C2H6; C. CH4, C2H4; D. C2H4, C2H2.
Câu 15: Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch brom dư, khối lượng brom tham gia phản ứng là: A. 16,0 gam; B. 20,0 gam; C. 26,0 gam; D. 32,0 gam.
Câu 16: Chọn phương pháp tốt nhất làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo: A. Giặt bằng giấm; B. Giặt bằng nước; C. Giặt bằng xà phòng;
D. Giặt bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
Câu 17: Công thức cấu tạo của rượu etylic là: A. CH2 – CH3 – OH; B. CH3 – O – CH3; C. CH2 – CH2 – OH; D. CH3 – CH2 – OH.
Câu 18: Trên nhãn của một chai rượu có ghi 180 có nghĩa là:
A. nhiệt độ sôi của rượu etylic là 180C;
B. nhiệt độ đông đặc của rượu etylic là 180C;
C. trong 100 ml rượu có 18 ml rượu etylic nguyên chất và 82 ml nước;
C. trong 100 ml rượu có 18 ml nước và 82 ml rượu etylic nguyên chất.
Câu 19: Rượu etylic tác dụng được với dãy hoá chất là: A. KOH, Na, CH3COOH, O2; B. Na, K, CH3COOH, O2; C. C2H4, Na, CH3COOH, O2; D. Ca(OH)2, K, CH3COOH, O2.
Câu 20: Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là: A. 2,8 lít; B. 5,6 lít; C. 8,4 lít; D. 11,2 lít.
Câu 21: Hoà tan 30 ml rượu etylic nguyên chất vào 90 ml nước cất thu được:
A. rượu etylic có độ rượu 200;
B. rượu etylic có độ rượu 250;
C. rượu etylic có độ rượu 300;
D. rượu etylic có độ rượu 350.


zalo Nhắn tin Zalo