MỤC LỤC 
CHỦ ĐỀ 1: BẢN SẮC TƯ DUY NAP 4.0 TRONG GIẢI TOÁN HÓA HỌC  VÔ CƠ  2 
1.1. Tư duy NAP 4.0 về tính bất biến của kim loại. 2 
1.2. Tư duy NAP về tính bất biến của hỗn hợp chứa hợp chất. ........... Error!  Bookmark not defined. 
1.3. Tư duy NAP 4.0 đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn.  
Error! Bookmark not defined. 
1.4. Tư duy NAP 4.0 phân chia nhiệm vụ H +  Error! Bookmark not  defined. 
1.5. Vận dụng linh hoạt và liên hoàn các định luật bảo toàn ................ Error!  Bookmark not defined. 
CHỦ ĐỀ 2: TƯ DUY NAP 4.0 GIẢI BÀI TOÁN NÂNG CAO VỀ SẮT 
NHÔM VÀ CÁC HỢP CHẤT 
Error! Bookmark not defined. 
2.1. Bài toán lượng kết tủa Al(OH )  và BaSO  biến thiên ..... Error! Bookmark  3 4 not defined. 
2.2. Bài toàn đồ thị nâng cao 
Error! Bookmark not defined. 
2.3. Bài toán nhiệt nhôm. 
Error! Bookmark not defined. 
2.4. Các dạng toán nang cao về sắt và cá hợp chất của sắt. . Error! Bookmark  not defined. 
2.5. Bài toán hỗn hợp kết tủa BaCO  và Al(OH )  Error! Bookmark not  3 3 defined.   
  
     CHỦ ĐỀ 1 
BẢN SẮC TƯ DUY NAP 4.0 TRONG GIẢI TOÁN HÓA HỌC VÔ CƠ 
Trong chủ đề này, tôi sẽ trình bày cho các bạn những con đường tư duy cũng như 
cách áp dụng những kỹ thuật quan trọng cần thiết để tiêu diệt các bài toán vô cơ  nhanh và gọn gàng nhất. 
1.1. Tư duy NAP 4.0 về tính bất biến của kim loại. 
Trong hóa học vô cơ những bài toán liên quan tới tính chất của kim loại 
chính là những bài toán nền tảng rất quan trọng. Tuy nhiên, đại đa số các em vẫn 
có tư duy tự luận để áp dụng vào giải trắc nghiệm. Phần này tôi sẽ trình bày cho 
các bạn thấy bản chất tổng quát hay quy luật bất biến của kim loại khi nó tham gia  phản ứng hóa học. 
Quy luật ở đây là: kim loại tham gia vào bất kì một phản ứng nào đó thì 
electron trong kimloaij sẽ bị bật ra và để đảm bảo tính trung hòa về điện thì phải có 
một điện tích âm khác thay thế phẩn e bị bật ra đó (các bạn xem mô hình dưới 
đây). Đương nhiên là nếu không có phản ứng hóa học thì cũng sẽ không có e nào 
bay ra nên không có sự đổi trác gì hết.      e thoát ra                                  n thay thế        n thay thế                            e thoát ra  Mô hình tư duy     NAP về quy luật          hoán đổi e lấy điện   e thoát ra      tích âm (n)      n thay thế       
  
    
Một số trường hợp điển hình  Kim loại  Tác nhân phản 
Điện tích âm thay Hợp chất tạo  ứng  thế e  thành  Trước Pb (trong  HCl  Cl −  Muối  dãy điện hóa)  Trước Pb (trong  H SO   2 2 4 SO −  Muối  4 dãy điện hóa)  Trừ (Au, Pt)  HNO   3 NO −  Muối  3 Trừ (Au, Ag, Pt)  O   2 2 O −  Oxit  Kiềm, Ba, Ca, Sr  H O   2 OH −  Hidroxit  …  …  …  …   
Những sản phẩm khử quan trọng để nhận ra số e bị bật ra từ kim loại  Sản phẩm khử  Số e bật ra  Sản phẩm khử  Số e bật ra  H   2  N   10  2 2 NO   1  2 2 O −  2  NO   3  SO   2  2 N O   8  2 S   6  NH + (NH )  8  H S   8  4 3 2  
Bây giờ chũng ta sẽ vận dụng tư duy trên vào giải toán 
Ví dụ 1: Hỗ hợp X chứa 0,03 mol Cu; 0,03mol Zn; 0,03 mol Mg và 0,02 mol Al. 
Đốt nóng X trong O  dư để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được tối đa bao  2 nhiêu gam oxit?  A. 7,05 g  B. 8,06g  C. 6,78g  D. 7,62g 
  
    
Định hướng tư duy giải  = + + + = → = Ta có: n
0, 03.2 0, 03.2 0, 03.2 0, 02.3 0, 24 n 0,12 e O  
→m =0,03(64 + 65 + 24) +0,02.27 +0,12.16=7,05 oxit
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Ca, Ba, Na, K, Li vào trong 
nước dư thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc). Trung hòa dung dịch Y cần 
dùng vừa đủ 300 ml dung dịch HCl aM. Giá trị của a là?  A. 1,0  B. 0,8  C. 1,2  D. 1,5 
Định hướng tư duy giải 
Ta có: n =0,15→n =0,3→n = → = = → =  − 0,3 n + 0,3 0,3a a 1  H2 e OH H
Ví dụ 3: Hòa tan hết 1,36 g hỗn hợp hai kim loại X, Y trong dung dịch H SO   2 4
loãng thu được 0,672 lít khí (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là:  A. 2,44  B. 4,42  C. 24,4  D. 4,24 
Đính hướng tư duy giải  Ta có: n 0, 03 n  = → = 0,06→n = → = + =   − 0, 03 m 1,36 0, 03.96 4, 24 2 H e 2 SO4
Ví dụ 4: Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch 
HCl thu được 7,84 lít khí Y (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ 
chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là  A. 31,45 g  B. 33,99 g  C.19,025 g  D. 56,3 g 
Định hướng tư duy giải 
Chú ý: Cu không tan trong HCl (không có sự đổi e lấy Cl− ). 
Ta có: n =0,35→n =0,7 →n = ⎯⎯⎯ → = − + =   − 0, 7 BTKL
m 9,14 2,54 0, 7.35,5 31, 45  H e 2 Cl
Ví dụ 5: Cho 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO  . Sau  3
phản ứng thu được hỗn hợp khí X gồm các khí N ; N O  có số mol bằng nhau và  2 2
bằng 0,1 mol. Tìm giá trị a.  A. 2,8  B. 1,6  C. 2,54  D. 2,45 
Định hướng tư duy giải 
   
                            MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
                        
                        CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK: 1053587071- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
- B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 4 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Tư duy Hóa học NAP 4.0 gồm 4 cuốn: Tư duy hóa học NAP vô cơ 6,7,8; Tư duy hóa học NAP vô cơ 8,9,10; Tư duy hóa học NAP hữu cơ 6,7,8; Tư duy hóa học NAP hữu cơ 8,9,10 mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Hóa học lớp 6,7,8.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(854 )5
                                            4
                                            3
                                            2
                                            1
                                             
                                        Trọng Bình
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                Tài liệu hay
                                            
                                            
                                            Giúp ích cho tôi rất nhiều
 
                                        Duy Trần
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                Tài liệu chuẩn
                                            
                                            
                                            Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 9
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
MỤC LỤC 
CHỦ ĐỀ 1: BẢN SẮC TƯ DUY NAP 4.0 TRONG GIẢI TOÁN HÓA HỌC 
VÔ CƠ  2 
1.1.  Tư duy NAP 4.0 về tính bất biến của kim loại.  2 
1.2.  Tư duy NAP về tính bất biến của hỗn hợp chứa hợp chất. ........... Error! 
Bookmark not defined. 
1.3.  Tư duy NAP 4.0 đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn.
  Error! Bookmark not defined. 
1.4. Tư duy NAP 4.0 phân chia nhiệm vụ    Error! Bookmark not 
defined. 
1.5. Vận dụng linh hoạt và liên hoàn các định luật bảo toàn ................ Error! 
Bookmark not defined. 
CHỦ ĐỀ 2: TƯ DUY NAP 4.0 GIẢI BÀI TOÁN NÂNG CAO VỀ SẮT 
NHÔM VÀ CÁC HỢP CHẤT  Error! Bookmark not defined. 
2.1. Bài toán lượng kết tủa   và   biến thiên ..... Error! Bookmark 
not defined. 
2.2. Bài toàn đồ thị nâng cao  Error! Bookmark not defined. 
2.3. Bài toán nhiệt nhôm.  Error! Bookmark not defined. 
2.4. Các dạng toán nang cao về sắt và cá hợp chất của sắt. . Error! Bookmark 
not defined. 
2.5. Bài toán hỗn hợp kết tủa   và    Error! Bookmark not 
defined. 
H
+
3
()Al OH
4
BaSO
3
BaCO
3
()Al OH

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
CHỦ ĐỀ 1 
BẢN SẮC TƯ DUY NAP 4.0 TRONG GIẢI TOÁN HÓA HỌC VÔ CƠ 
Trong chủ đề này, tôi sẽ trình bày cho các bạn những con đường tư duy cũng như 
cách áp dụng những kỹ thuật quan trọng cần thiết để tiêu diệt các bài toán vô cơ 
nhanh và gọn gàng nhất. 
1.1.  Tư duy NAP 4.0 về tính bất biến của kim loại. 
Trong hóa học vô cơ những bài toán liên quan tới tính chất của kim loại 
chính là những bài toán nền tảng rất quan trọng. Tuy nhiên, đại đa số các em vẫn 
có tư duy tự luận để áp dụng vào giải trắc nghiệm. Phần này tôi sẽ trình bày cho 
các bạn thấy bản chất tổng quát hay quy luật bất biến của kim loại khi nó tham gia 
phản ứng hóa học. 
Quy luật ở đây là: kim loại tham gia vào bất kì một phản ứng nào đó thì 
electron trong kimloaij sẽ bị bật ra và để đảm bảo tính trung hòa về điện thì phải có 
một điện tích âm khác thay thế phẩn e bị bật ra đó (các bạn xem mô hình dưới 
đây). Đương nhiên là nếu không có phản ứng hóa học thì cũng sẽ không có e nào 
bay ra nên không có sự đổi trác gì hết. 
e thoát ra         
          n thay thế 
n thay thế 
          e thoát ra 
Mô hình tư duy 
   NAP về quy luật 
        hoán đổi e lấy điện 
 e thoát ra      tích âm (n) 
    n thay thế       

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
Một số trường hợp điển hình 
Kim loại 
Tác nhân phản 
ứng 
Điện tích âm thay 
thế e 
Hợp chất tạo 
thành 
Trước Pb (trong 
dãy điện hóa) 
HCl 
Cl
−
Muối 
Trước Pb (trong 
dãy điện hóa) 
24
H SO
2
4
SO
−
Muối 
Trừ (Au, Pt) 
3
HNO
3
NO
−
Muối 
Trừ (Au, Ag, Pt) 
2
O
2
O
−
Oxit 
Kiềm, Ba, Ca, Sr 
2
HO
OH
−
Hidroxit 
… 
… 
… 
… 
Những sản phẩm khử quan trọng để nhận ra số e bị bật ra từ kim loại 
Sản phẩm khử 
Số e bật ra 
Sản phẩm khử 
Số e bật ra 
2
H
2 
2
N
10 
2
NO
1 
2
O
−
2 
NO
3 
2
SO
2 
2
NO
8 
S
6 
43
()NH NH
+
8 
2
HS
8 
Bây giờ chũng ta sẽ vận dụng tư duy trên vào giải toán 
Ví dụ 1: Hỗ hợp X chứa 0,03 mol Cu; 0,03mol Zn; 0,03 mol Mg và 0,02 mol Al. 
Đốt nóng X trong 
2
O
 dư để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được tối đa bao 
nhiêu gam oxit? 
A. 7,05 g 
B. 8,06g 
C. 6,78g 
D. 7,62g 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
Định hướng tư duy giải 
Ta có: 
ox
0,03.2 0,03.2 0,03.2 0,02.3 0,24 0,12
0,03(64 65 24) 0,02.27 0,12.16 7,05
eO
it
nn
m
= + + + = → =
→ = + + + + =
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Ca, Ba, Na, K, Li vào trong 
nước dư thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc). Trung hòa dung dịch Y cần 
dùng vừa đủ 300 ml dung dịch HCl aM. Giá trị của a là? 
A. 1,0  B. 0,8  C. 1,2  D. 1,5 
Định hướng tư duy giải 
Ta có: 
2
0,15 0,3 0,3 0,3 0,3 1
He
OH H
n n n n a a
−+
= → = → = → = = → =
Ví dụ 3: Hòa tan hết 1,36 g hỗn hợp hai kim loại X, Y trong dung dịch 
24
H SO
loãng thu được 0,672 lít khí (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là: 
A. 2,44  B. 4,42  C. 24,4  D. 4,24 
Đính hướng tư duy giải 
Ta có: 
2
2
4
0,03 0,06 n 0,03 1,36 0,03.96 4,24
He
SO
n n m
−
= → = → = → = + =
Ví dụ 4: Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch 
HCl thu được 7,84 lít khí Y (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ 
chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là 
A. 31,45 g  B. 33,99 g  C.19,025 g  D. 56,3 g 
Định hướng tư duy giải 
Chú ý: Cu không tan trong HCl (không có sự đổi e lấy 
Cl
−
 ). 
Ta có: 
2
0,35 0,7 0,7 9,14 2,54 0,7.35,5 31,45
BTKL
He
Cl
n n n m
−
= → = → = ⎯⎯⎯→ = − + =
Ví dụ 5: Cho 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol 
3
HNO
 . Sau 
phản ứng thu được hỗn hợp khí X gồm các khí 
22
;N N O
 có số mol bằng nhau và 
bằng 0,1 mol. Tìm giá trị a. 
A. 2,8  B. 1,6  C. 2,54  D. 2,45 
Định hướng tư duy giải 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
Ta có: 
32
()
1( ) 2 1( )
BTNT Mg
Mg e Mg NO
n mol n n mol= → = ⎯⎯⎯⎯→ =
2
43
2
0,1
2 0,1.10 0,1.8
0,025
0,1
8
N
BT e
NH NO
NO
n
n
n
=
−−
→ ⎯⎯⎯→ = =
=
3
1,2 0,025.2 0,1.2 0,1.2 2,45( )
HNO
n mol→ = + + + =
Ví dụ 6: Hòa tan hết 20,5 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch 
3
HNO
 thu được 
4,48 lít hỗn hợp khí X gồm 
2 2 2
, , ,NO NO N O N
 ở đktc, không còn sản phẩm khử nào 
khác, trong đó 
2
NO
 và 
2
N
 có cùng số maol. Tỷ khối hơi của X so với 
2
H
 là 18,5. 
Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là: 
A. 88,7 gam  B. 119,7 gam  C. 144,5 gam  D. 55,7 gam 
Định hướng tư duy giải 
Vì 
22
NO N
nn=
 ta tưởng tượng như nhấc 1 O trong 
2
NO
 rồi lắp vào 
2
N
 như vẫy sẽ chỉ 
có hai khí là NO và 
2
NO
 (số mol hỗn hợp X vẫn không đổi). 
Khi đó: 
3
2
:0,1( )
0,2 0,1.3 0,1.8 1,1( )
:0,1( )
BT e
trongmuoi
X e NO
NO mol
n n n mol
N O mol
−
→ = ⎯⎯⎯→ = = + =
20,5 1,1.62 88,7( )
BTKL
m gam⎯⎯⎯→ = + =
Ví dụ 7: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al (có tỷ lệ mol3:4) vào dung dịch 
chứa 
3
HNO
 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 8,2m gam 
muối. Biết rằng có 0,3 mol 
5
N
+
 trong 
3
HNO
 đã bị khử. Số mol 
3
HNO
 đã phản ứng 
là: 
A. 2,1  B. 3,0  C. 2,4  D. 4,0 
Định hướng tư duy giải 
Có 
:3
18
:4
BT e
e
Mg a
ne
Al a
⎯⎯⎯→ =
   m = 24.3a + 27.4a = 180a. Vậy 8,2m 
3
43
,
:18
:0,3
Mg Al
NO a
NH NO
−

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
3
.
22
7,2.180 18 .62 90.0,3 .18 0,3.2 3( )
15 15
BTNT N
HNO
a a a n mol→ = + → = ⎯⎯⎯⎯→ = + =
Ví dụ 8: Cho m gam Ba tan hoàn toàn trong dung dịch 
3
HNO
, thu được dung dịch 
X và 5,376 lít khí Y (ở đktc, phản ứng chỉ tạo 1 sản phẩm khử duy nhất của 
5
N
+
 ). 
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cho tiếp m gam Ba vào dung dịch X (đun 
nóng nhẹ), thu được 43,008 khí Z (đktc). Giá trị của m gần nhất với: 
A. 224  B. 230  C. 234  D. 228 
Định hướng tư duy giải 
Ta có: 
1,92( )
Z
n mol=→
 Nếu Z chỉ là 
2
H
 sẽ vô lý ngay vì không có sản phẩm khử 
nào thỏa mãn. 
→
 Y phải là hỗn hợp khí 
3
NH
 và 
2
H
 . 
→
 Khí Y cũng phải là hỗn hợp 
2
H
 và 
3
NH
Trong Y 
2
3
3 0,24 0,08
2
H
NH
na
aa
na
=
→ = → =
→=
1,92
2( 0,08)
0,08.2 1,92 1,68
137 8
Zn
Ba
n
mb
n b b
=
→
−
= → + − = → =
230,16m→=
Ví dụ 9: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong 
24
H SO
 đặc, 
nóng thu được 5,6 lít 
2
SO
 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tính % theo khối lượng 
của Cu trong hỗn hợp là 
A. 53,33%  B. 33,33%  C. 43,33%  D. 50,00% 
Định hướng tư duy giải 
Ta có: 
2
0,25 0,5
SO e
nn= → =
: 64 56 12 0,1
0,1.64
12 % 53,33%
: 2 3 0,25.2 0,1
12
CDLBT
Cu a a b a
Cu
Fe b a b b
+ = =
  
→ ⎯⎯⎯→ → → = =
  
+ = =
  
BÀI TẬP RÈN LUYỆN 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
NAP 1: Hòa tan 30g hỗn hợp một số kim loại vào dung dịch 
24
H SO
 đặc nóng dư 
thu được dung dịch X và 0,15 mol 
2
SO
 ; 0,1 mol S và 0,005 mol 
2
HS
 . Khối lượng 
muối tạo thành sau phản ứng là: 
A. 78g  B. 120,24g  C. 44,4g  D. 75,12g 
NAP 2: Hòa tan 6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch 
3
HNO
 vừa đủ, 
sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gòm 0,02mol NO và 
0,02 mol 
2
NO
 . Làm bay hơi dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Số mol 
3
HNO
 bị khử trong phản ứng trên là 
A. 0,08mol  B. 0,06 mol  C. 0,09 mol  D. 0,07 mol 
NAP 3: Hòa m gam hỗn hợp Fe, Cu (Fe chiếm 40%) vào 380ml dung dịch 
3
HNO
1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 0,7m gam chất rắn và 1,12 lít hỗn hợp 
gồm NO, 
2
NO
 (ở đktc) (là 2 sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối khan thu 
được khi cô cạn Y là: 
A. 32,4 g  B. 45 g  C. 21,6 g  D. 27 g 
NAP 4: Hỗn hợp X gồm Fe, Cu có khối lượng 6 gam. Tỉ lệ khối lượng giữa Fe và 
Cu là 7:8. Cho lượng X nói trên vào một lượng dung dịch 
3
HNO
 , khuấy đều cho 
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được một phần chất rắn Y nặng 4,32 g, dung 
dịch muối sắt và NO. Khối lượng muối Fe tạo thành trong dung dịch là 
A. 4,5 g  B. 5,4 g  C. 7,4 g  D. 6,4 g 
NAP 5: Cho 4,8 g Mg tác dụng với 
3
HNO
 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 
2,24 lít NO (đktc) và dd X. Khối lượng muối thu được trong X: 
A. 29,6 g  B. 30,6 g  C. 34,5 g  D. 22,2 g 
NAP 6: Cho 6,675 g hỗn hợp Mg và kim loại M (hóa trị duy nhất m, đứng sau Mg, 
tác dụng được với 
H
+
 giải phóng H) có tỷ lệ mol là 1:1 vào dung dịch 
3
AgNO
 dư 
khi kết thúc phản ứng thu được 32,4 g chất rắn. Ở một thí nghiệm khác nếu cho 
6,675 g hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch 
3
HNO
 dư sau phản ứng thu được V lít 
NO đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là 
A. 4,48  B. 1,12  C. 3,36  D. 2,24 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 
NAP 7: Cho 25,24 g hỗn hợp X chứa Al, Zn, Mg, Fe phản ứng vừa đủ với 787,5 g 
dung dịch 
3
HNO
 20% thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,2 mol hỗn hợp 
khí Y (gồm 
2
NO
 và 
2
N
 ) có tỷ khối so với 
2
H
 là 18. Giá trị của m là 
A. 163,60  B. 153,13  C. 184,12  D. 154,12 
NAP 8: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe, Cu và Ag trong V ml dung dịch 
3
HNO
1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 0,2 mol NO 
(sản phẩm khử duy nhất). Giá trị tối thiểu của V là 
A. 800  B. 400  C. 600  D. 200 
NAP 9: Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch 
3
HNO
 dư, thu được 0,04 mol 
2
NO
 (sản phẩm khử duy nhất của 
5
N
+
 ) và dung dịch 
chứa m gam muối. Giá trị của m là 
A. 4,08  B. 5,28  C. 2,62  D. 3,42 
NAP 10: Hòa tan hoàn toàn 8,4 g Fe cần V ml dung dịch 
3
HNO
 0,5M thu được khí 
NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị nhỏ nhất của V là 
A. 400  B. 1200  C. 800  D. 600 
NAP 11: Hòa tan hoàn toàn 42,9g Zn trong lượng vừa đủ V ml dung dịch 
3
HNO
10% (d = 1,26g/ml) sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 129,54g hai muối tan 
và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí NO và 
2
NO
 . Giá trị của V là 
A. 840 ml  B. 540 ml  C. 857 ml  D. 1336 ml 
NAP 12: Cho 12,9 g hỗn hợp gồm Mg và Al phản ứng vừa đủ với V(lít) dung dịch 
3
HNO
 0,5M thu được dung dịch B và hỗn hợp C gồm 2 khí 
2
N
 và 
2
NO
 có thể 
tích bằng 2,24 lít (đktc). Tỉ khối của C so với 
2
H
 là 18. Cho dung dịch NaOH dư 
vào dung dịch B thu được 1,12 lít khí (đktc) và m g kết tủa. Giá trị của m và V lần 
lượt là: 
A. 35g và 3,2 lít  B. 35g và 2,6 lít  C. 11,6g và 3,2 lít  D. 11,6g và 2,6 lít 
NAP 13: Cho 14,4 g hỗn hợp gồm Fe, Mg và Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) 
tác dụng hết với dung dịch 
3
HNO
 , thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn 
 
                                             
                                             
                                             
                                             
                                            


 Nhắn tin Zalo
 Nhắn tin Zalo