Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 16. ÔN TẬP CHƯƠNG 4 (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm và xác định được số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất.
- Nêu được khái niệm và ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử
- Lập được phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
- Mô tả được một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng trong cuộc sống. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, tài liệu tham khảo,
các kênh thông tin khác: internet…liên quan đến chủ đề bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm, tìm hiểu về số oxi hóa, chất oxi hóa,
chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử, lập phương trình phản ứng oxi hóa - khử.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích tại sao các nguyên tố khác nhau có
trạng thái số oxi hoá khác, nguyên tố có nhiều trạng thái số oxi hoá. Giải thích các quá
trình oxi hóa - khử trong cuộc sống.
2.2. Năng lực hóa học a. Nhận thức hóa học:
- HS trình bày được: Khái niệm về số oxi hoá của nguyên tố, phản ứng oxi hóa - khử, chất khử, chất oxi hóa.
- HS xác định được chất khử, chất oxi hóa, phản ứng oxi hóa - khử
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS phân biệt được các loại phản ứng oxi hoá - khử: phản ứng nội oxi hoá - khử; tự oxi
hoá - khử; oxi hoá - khử có môi trường.
- HS lập được phương trình phản ứng oxi hóa - khử.
- HS nêu được ý nghĩa phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học.
- Tìm hiểu các phản ứng oxi hóa - khử trong thực tiễn tự nhiên.
c. Vận dụng kiến thức kĩ năng
- Giải thích được vai trò của phản ứng oxi hoá - khử trong cuộc sống, thực tiễn.
Nhận thức hóa học:
- Nêu khái niệm và xác định được số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất.
- Nêu được khái niệm về phản ứng oxi hoá – khử và ý nghĩa của phản ứng oxi hoá –khử.
- Mô tả được một số phản ứng oxi hoá – khử quan trọng gắn liền với cuộc sống.
- Cân bằng được phản ứng oxi hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tìm tòi thông tin trong SGK, các học liệu tham khảo khác về phản ứng oxi hoá - khử.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV)
- Giáo án, powerpoint.
- Máy tính, máy chiếu.
- Phiếu học tập, giao nhiệm vụ cho các nhóm. 2. Học sinh (HS)
- Ôn tập lại kiến thức đã học bài 15.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ đầu giờ. Kiểm tra kiến thức cũ lồng vào trong tiết học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành các nội dung còn thiếu phần hệ thống hóa kiến thức trong SGK.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Giao nhiệm vụ học tập:
1. Cấu tạo bảng tuần hoàn
- GV phát phiếu học tập số 1.
Sản phẩm dự kiến phiếu học tập số 1
- GV chia nhóm: Mỗi bàn thành 1 nhóm..
được cho ở phụ lục.
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành kiến thức còn thiếu của sơ đồ.
Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nghiên cứu SGK và hoàn thành phiếu học tập theo nhóm lên giấy.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Báo cáo, thảo luận:
- GV mời đại diện HS lên báo cáo kết quả của nhóm.
- GV mời HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định:
GV kết hợp trình chiếu kết quả của từng nhóm
theo sơ đồ để so sánh và đánh giá, nhận xét, đưa ra kết luận.
2. Hoạt động 2: Luyện tập
a) Mục tiêu: HS củng cố kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng bài tập
trắc nghiệm và tự luận
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân GV giao nhiêm vụ cho HS - GV đánh giá nhận xét
Câu 1 trang 78 SGK Hóa học 10: Trong phản ứng oxi hóa - khử, chất oxi hóa là chất A. nhận electron. B. nhường proton. C. nhường electron. D. nhận proton.
Câu 2 trang 78 SGK Hóa học 10: Trong phản ứng hóa học: Fe + H2SO4 ⟶ FeSO4 + H2, mỗi nguyên tử Fe đã A. nhường 2 electron. B. nhận 2 electron. C. nhường 1 electron. D. nhận 1 electron.
Câu 3 trang 78 SGK Hóa học 10: Trong phản ứng hóa học: 2Na + 2H2O ⟶ 2NaOH + H2, chất oxi hóa là A. H2O. B. NaOH. C. Na. D. H2.
Câu hỏi 4 trang 78 SGK Hóa học 10: Cho nước Cl2 vào dung dịch NaBr xảy ra phản ứng hóa học: Cl2 + 2NaBr ⟶ 2NaCl + Br2
Trong phản ứng hóa học trên, xảy ra quá trình oxi hóa chất nào? A. NaCl. B. Br2.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giáo án Bài 16: Ôn tập chương 4 Hóa học 10 Kết nối tri thức
1.1 K
536 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 10 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(1072 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
BÀI 16. ÔN TẬP CHƯƠNG 4 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm và xác định được số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong
hợp chất.
- Nêu được khái niệm và ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử
- Lập được phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng
bằng electron.
- Mô tả được một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng trong cuộc sống.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, tài liệu tham khảo,
các kênh thông tin khác: internet…liên quan đến chủ đề bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm, tìm hiểu về số oxi hóa, chất oxi hóa,
chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử, lập phương trình phản ứng oxi hóa - khử.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích tại sao các nguyên tố khác nhau có
trạng thái số oxi hoá khác, nguyên tố có nhiều trạng thái số oxi hoá. Giải thích các quá
trình oxi hóa - khử trong cuộc sống.
2.2. Năng lực hóa học
a. Nhận thức hóa học:
- HS trình bày được: Khái niệm về số oxi hoá của nguyên tố, phản ứng oxi hóa - khử,
chất khử, chất oxi hóa.
- HS xác định được chất khử, chất oxi hóa, phản ứng oxi hóa - khử
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS phân biệt được các loại phản ứng oxi hoá - khử: phản ứng nội oxi hoá - khử; tự oxi
hoá - khử; oxi hoá - khử có môi trường.
- HS lập được phương trình phản ứng oxi hóa - khử.
- HS nêu được ý nghĩa phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học.
- Tìm hiểu các phản ứng oxi hóa - khử trong thực tiễn tự nhiên.
c. Vận dụng kiến thức kĩ năng
- Giải thích được vai trò của phản ứng oxi hoá - khử trong cuộc sống, thực tiễn.
Nhận thức hóa học:
- Nêu khái niệm và xác định được số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất.
- Nêu được khái niệm về phản ứng oxi hoá – khử và ý nghĩa của phản ứng oxi hoá –khử.
- Mô tả được một số phản ứng oxi hoá – khử quan trọng gắn liền với cuộc sống.
- Cân bằng được phản ứng oxi hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tìm tòi thông tin trong SGK, các học liệu tham khảo khác về phản ứng oxi
hoá - khử.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên (GV)
- Giáo án, powerpoint.
- Máy tính, máy chiếu.
- Phiếu học tập, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
2. Học sinh (HS)
- Ôn tập lại kiến thức đã học bài 15.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ đầu giờ. Kiểm tra kiến thức cũ lồng vào trong
tiết học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành các nội dung còn thiếu phần hệ thống hóa
kiến thức trong SGK.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Giao nhiệm vụ học tập:
- GV phát phiếu học tập số 1.
- GV chia nhóm: Mỗi bàn thành 1 nhóm..
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành kiến thức
còn thiếu của sơ đồ.
Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nghiên cứu SGK và hoàn thành phiếu học
tập theo nhóm lên giấy.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
thiết.
Báo cáo, thảo luận:
- GV mời đại diện HS lên báo cáo kết quả của
nhóm.
- GV mời HS các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Kết luận, nhận định:
GV kết hợp trình chiếu kết quả của từng nhóm
theo sơ đồ để so sánh và đánh giá, nhận xét,
đưa ra kết luận.
1. Cấu tạo bảng tuần hoàn
Sản phẩm dự kiến phiếu học tập số 1
được cho ở phụ lục.
2. Hoạt động 2: Luyện tập
a) Mục tiêu: HS củng cố kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng bài tập
trắc nghiệm và tự luận
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả
lời câu hỏi.
c) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân GV giao nhiêm vụ cho HS
- GV đánh giá nhận xét
Câu 1 trang 78 SGK Hóa học 10: Trong phản ứng oxi hóa - khử, chất oxi hóa là chất
A. nhận electron.
B. nhường proton.
C. nhường electron.
D. nhận proton.
Câu 2 trang 78 SGK Hóa học 10: Trong phản ứng hóa học: Fe + H
2
SO
4
⟶ FeSO
4
+
H
2
, mỗi nguyên tử Fe đã
A. nhường 2 electron.
B. nhận 2 electron.
C. nhường 1 electron.
D. nhận 1 electron.
Câu 3 trang 78 SGK Hóa học 10: Trong phản ứng hóa học: 2Na + 2H
2
O ⟶ 2NaOH +
H
2
, chất oxi hóa là
A. H
2
O.
B. NaOH.
C. Na.
D. H
2
.
Câu hỏi 4 trang 78 SGK Hóa học 10: Cho nước Cl
2
vào dung dịch NaBr xảy ra phản
ứng hóa học:
Cl
2
+ 2NaBr ⟶ 2NaCl + Br
2
Trong phản ứng hóa học trên, xảy ra quá trình oxi hóa chất nào?
A. NaCl.
B. Br
2
.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. Cl
2
.
D. NaBr.
Câu hỏi 5 trang 79 SGK Hóa học 10: Xét các phản ứng hóa học xảy ra trong các quá
trình sau:
a) Luyện gang từ quặng hematite đỏ:
Fe
2
O
3
+ CO FeO + CO
2
FeO + CO Fe + CO
2
b) Luyện kẽm từ quặng blend:
ZnS + O
2
ZnO + SO
2
ZnO + C Zn + CO
c) Sản xuất xút, chlorine từ dung dịch muối ăn:
NaCl + H
2
O NaOH + Cl
2
+ H
2
d) Đốt cháy ethanol có trong xăng E5:
C
2
H
5
OH + O
2
CO
2
+ H
2
O
Hãy chỉ ra các phản ứng oxi hoá – khử, lập phương trình hoá học của các phản ứng đó
theo phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử.
Câu hỏi 6 trang 79 SGK Hóa học 10: Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình
Ostwald:
NH
3
+ O
2
⟶ NO + H
2
O
Trong công nghiệp, cần trộn 1 thể tích khí ammonia với bao nhiêu thể tích không khí để
thực hiện phản ứng trên? Biết không khí chứa 21% thể tích oxygen và các thể tích khí
đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
Câu hỏi 7 trang 79 SGK Hóa học 10: Copper(II) sulfate được dùng để diệt tảo, rong
rêu trong nước bể bơi, dùng để pha chế thuốc Bordaux (trừ bệnh mốc sương trên cây cà
chua, khoai tây: bệnh thối thân trên cây ăn quả, cây công nghiệp), ...
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85