Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….. Họ tên giáo viên dạy:
Tổ: ………………………….
………………………………
BÀI 16. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Trình bày được khái niệm tốc độ phản ứng hóa học và cách tính tốc độ trung bình của phản ứng.
- Viết được biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ. Từ
đó, nêu được ý nghĩa hằng số tốc độ phản ứng.
- Thực hiện được một số thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản
ứng (nồng độ, áp suất, diện tích bề mặt, nhiệt độ, chất xúc tác).
- Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: nồng độ, áp suất,
diện tích bề mặt, nhiệt độ, chất xúc tác.
- Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van't Hoff (γ).
- Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hóa học vào việc giải thích một số vấn đề
trong cuộc sống và sản xuất. 2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự
đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.
- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực
hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản
ứng tích cực trong giao tiếp.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/ nhóm, trách nhiệm của
bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học:
+ Trình bày được khái niệm tốc độ phản ứng hóa học và cách tính tốc độ trung bình của phản ứng.
+ Viết được biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ. Từ
đó, nêu được ý nghĩa hằng số tốc độ phản ứng.
+ Thực hiện được một số thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ
phản ứng (nồng độ, áp suất, diện tích bề mặt, nhiệt độ, chất xúc tác).
+ Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: nồng độ, áp suất,
diện tích bề mặt, nhiệt độ, chất xúc tác.
+ Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van't Hoff (γ).
+ Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hóa học vào việc giải thích một số vấn
đề trong cuộc sống và sản xuất.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thông qua hoạt động khai
thác vốn kiến thức, kĩ năng đã học ở THCS, vốn kiến thức thực tế và đọc thông tin
trong SGK, tiến hành thí nghiệm để tìm hiểu và giải thích được một số yếu tố ảnh
hưởng đến tốc độ phản ứng.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được kiến thức tốc độ phản
ứng hoá học vào giải thích một số vấn đề trong thực tiễn cuộc sống và sản xuất. 3) Phẩm chất
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: sưu tầm hình ảnh có nội dung liên quan đến bài học, thiết kế phiếu thực
hành, phiếu học tập, chuẩn bị các dụng cụ hoá chất cho các thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK.
- Học sinh: ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu bài học mới.
b) Nội dung: HS làm việc cá nhân hoặc làm việc theo cặp: So sánh phản ứng ở thí
nghiệm nào nhanh hơn, dẫn dắt HS hình thành khái niệm tốc độ phản ứng hoá học, từ
đó HS xác định nhiệm vụ học tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Kết quả thí nghiệm:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí - Hiện tượng ở cả 2 ống nghiệm: Mg
nghiệm và hóa chất được giao đầy đủ về cho tan và có sủi bọt khí không màu; mảnh từng nhóm.
Mg ở ống nghiệm 1 tan hết trước.
- GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách - Phương trình hoá học:
tiến hành các thí nghiệm: Mg + 2HCl MgCl2 + H2
Cho hai mảnh Mg cùng khối lượng vào hai - Giải thích hiện tượng: Do nồng độ
ống nghiệm chứa cùng thể tích dung dịch HCl ở ống nghiệm 1 lớn hơn nên phản
HCl dư, nồng độ dung dịch HCl ở mỗi ống ứng xảy ra nhanh hơn, Mg tan nhanh
nghiệm lần lượt là 2M (ống 1) và 0,5M (ống hơn.
2). Quan sát hiện tượng và cho biết mảnh
Mg ở ống nghiệm nào sẽ bị tan hết trước? Giải thích.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng
thành viên: tiến hành thí nghiệm, quan sát và
thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, …
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
viết ý kiến của nhóm mình vào giấy.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Đại diện 1 nhóm trình bày câu trả lời, các
nhóm khác theo dõi, nhận xét, góp ý!
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá, từ đó dẫn dắt HS vào bài mới!
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm về tốc độ phản ứng hóa học
a) Mục tiêu: Trình bày được khái niệm tốc độ phản ứng hoá học và cách tính tốc độ
trung bình của phản ứng.
b) Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với
các câu hỏi vấn đáp tìm tòi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân.
c) Sản phẩm: Khái niệm tốc độ phản ứng, tốc độ trung bình của phản ứng, biểu thức
tính tốc độ trung bình của phản ứng.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Khái niệm tốc độ phản ứng, tốc độ
Nhiệm vụ 1: GV tổ chức cho HS làm trung bình của phản ứng
việc theo bàn, tái hiện lại thí nghiệm ở 1. Khái niệm tốc độ phản ứng
phần khởi động, kết hợp với đọc thông Tốc độ phản ứng của một phản ứng hoá
tin trong SGK, trả lời các câu hỏi ở học là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi phiếu học tập 1:
nồng độ của chất phản ứng hoặc sản phẩm PHIẾU HỌC TẬP 1
phản ứng trong một đơn vị thời gian.
(1) Tốc độ trung bình của phản ứng là
Tốc độ phản ứng được kí hiệu là v, có đơn gì?
vị là: (đơn vị nồng độ) (đơn vị thời gian) -1.
(2) Trong phương trình tổng quát:
2. Tốc độ trung bình của phản ứng aA + bB → mM + nN PHIẾU HỌC TẬP 1
Cho biết các kí hiệu a, b, m, n là gì? (1) Tốc độ trung bình của phản ứng ( ) là
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giáo án Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học Hóa học 10 Cánh diều
640
320 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Hóa học 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Hóa học 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 10 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(640 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………..
Tổ: ………………………….
Họ tên giáo viên dạy:
………………………………
BÀI 16. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC (3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Trình bày được khái niệm tốc độ phản ứng hóa học và cách tính tốc độ trung bình
của phản ứng.
- Viết được biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ. Từ
đó, nêu được ý nghĩa hằng số tốc độ phản ứng.
- Thực hiện được một số thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản
ứng (nồng độ, áp suất, diện tích bề mặt, nhiệt độ, chất xúc tác).
- Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: nồng độ, áp suất,
diện tích bề mặt, nhiệt độ, chất xúc tác.
- Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van't Hoff (γ).
- Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hóa học vào việc giải thích một số vấn đề
trong cuộc sống và sản xuất.
2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự
đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc
phục.
- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực
hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản
ứng tích cực trong giao tiếp.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/ nhóm, trách nhiệm của
bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học
tập.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học:
+ Trình bày được khái niệm tốc độ phản ứng hóa học và cách tính tốc độ trung bình
của phản ứng.
+ Viết được biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ. Từ
đó, nêu được ý nghĩa hằng số tốc độ phản ứng.
+ Thực hiện được một số thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ
phản ứng (nồng độ, áp suất, diện tích bề mặt, nhiệt độ, chất xúc tác).
+ Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: nồng độ, áp suất,
diện tích bề mặt, nhiệt độ, chất xúc tác.
+ Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van't Hoff (γ).
+ Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hóa học vào việc giải thích một số vấn
đề trong cuộc sống và sản xuất.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thông qua hoạt động khai
thác vốn kiến thức, kĩ năng đã học ở THCS, vốn kiến thức thực tế và đọc thông tin
trong SGK, tiến hành thí nghiệm để tìm hiểu và giải thích được một số yếu tố ảnh
hưởng đến tốc độ phản ứng.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được kiến thức tốc độ phản
ứng hoá học vào giải thích một số vấn đề trong thực tiễn cuộc sống và sản xuất.
3) Phẩm chất
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa
học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ
học tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: sưu tầm hình ảnh có nội dung liên quan đến bài học, thiết kế phiếu thực
hành, phiếu học tập, chuẩn bị các dụng cụ hoá chất cho các thí nghiệm như hướng
dẫn trong SGK.
- Học sinh: ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu bài
học mới.
b) Nội dung: HS làm việc cá nhân hoặc làm việc theo cặp: So sánh phản ứng ở thí
nghiệm nào nhanh hơn, dẫn dắt HS hình thành khái niệm tốc độ phản ứng hoá học, từ
đó HS xác định nhiệm vụ học tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí
nghiệm và hóa chất được giao đầy đủ về cho
từng nhóm.
- GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách
tiến hành các thí nghiệm:
Cho hai mảnh Mg cùng khối lượng vào hai
ống nghiệm chứa cùng thể tích dung dịch
HCl dư, nồng độ dung dịch HCl ở mỗi ống
nghiệm lần lượt là 2M (ống 1) và 0,5M (ống
2). Quan sát hiện tượng và cho biết mảnh
Mg ở ống nghiệm nào sẽ bị tan hết trước?
Giải thích.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng
thành viên: tiến hành thí nghiệm, quan sát và
thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, …
Kết quả thí nghiệm:
- Hiện tượng ở cả 2 ống nghiệm: Mg
tan và có sủi bọt khí không màu; mảnh
Mg ở ống nghiệm 1 tan hết trước.
- Phương trình hoá học:
Mg + 2HCl
MgCl
2
+ H
2
- Giải thích hiện tượng: Do nồng độ
HCl ở ống nghiệm 1 lớn hơn nên phản
ứng xảy ra nhanh hơn, Mg tan nhanh
hơn.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
viết ý kiến của nhóm mình vào giấy.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Đại diện 1 nhóm trình bày câu trả lời, các
nhóm khác theo dõi, nhận xét, góp ý!
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá, từ đó dẫn dắt
HS vào bài mới!
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm về tốc độ phản ứng hóa học
a) Mục tiêu: Trình bày được khái niệm tốc độ phản ứng hoá học và cách tính tốc độ
trung bình của phản ứng.
b) Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với
các câu hỏi vấn đáp tìm tòi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân.
c) Sản phẩm: Khái niệm tốc độ phản ứng, tốc độ trung bình của phản ứng, biểu thức
tính tốc độ trung bình của phản ứng.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: GV tổ chức cho HS làm
việc theo bàn, tái hiện lại thí nghiệm ở
phần khởi động, kết hợp với đọc thông
tin trong SGK, trả lời các câu hỏi ở
phiếu học tập 1:
PHIẾU HỌC TẬP 1
(1) Tốc độ trung bình của phản ứng là
gì?
(2) Trong phương trình tổng quát:
aA + bB → mM + nN
Cho biết các kí hiệu a, b, m, n là gì?
I. Khái niệm tốc độ phản ứng, tốc độ
trung bình của phản ứng
1. Khái niệm tốc độ phản ứng
Tốc độ phản ứng của một phản ứng hoá
học là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi
nồng độ của chất phản ứng hoặc sản phẩm
phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Tốc độ phản ứng được kí hiệu là v, có đơn
vị là: (đơn vị nồng độ) (đơn vị thời gian)
-1
.
2. Tốc độ trung bình của phản ứng
PHIẾU HỌC TẬP 1
(1) Tốc độ trung bình của phản ứng ( ) là
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Chất tham gia phản ứng là những chất
nào? Chất sản phẩm là những chất nào?
(3) Viết công thức tính tốc độ trung bình
của phản ứng và giải thích các đại lượng
có trong công thức.
(4) Trà lời câu logo hỏi 3 – SGK Hoá 10
trang 90.
Nhiệm vụ 2: HS làm việc cá nhân, thực
hiện các logo luyện tập 1, 2 – SGK Hoá
10 trang 90.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động nhóm: thảo luận trả lời
câu hỏi trong phiếu học tập.
HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài
taapk.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo
cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các
nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện.
GV chốt lại kiến thức.
HĐ cá nhân: GV yêu cầu 2 HS hoàn
thiện 2 logo luyện tập 1, 2 các HS khác
làm bài vào vở, theo dõi, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
GV mở rộng:
- Tốc độ mất đi (với chất phản ứng) và
tốc độ tạo thành (với sản phẩm phản
ứng): Vẫn tính như công thức tính tốc
độ trung bình của phản ứng nhưng
tốc độ tính trung bình trong một khoảng
thời gian phản ứng.
(2) Trong phương trình tổng quát:
aA + bB → mM + nN
+ a, b, m, n là hệ số tỉ lượng của phản ứng.
+ A, B là chất tham gia.
+ M, N là chất sản phẩm.
(3) Công thức tính tốc độ trung bình của
phản ứng:
.
Trong đó: C = C
2
– C
1
, t = t
2
– t
1
lần lượt
là biến thiên nồng độ và biến thiên thời
gian tương ứng. C
1
, C
2
là nồng độ của một
chất tại thời điểm t
1
và t
2
(với t
2
> t
1
).
(4) Tốc độ trung bình của phản ứng tính
theo chất tham gia:
1 C
v
a t
ΔC = C
2
– C
1
; Δt = t
2
– t
1
Trong đó C
1
, C
2
là nồng độ của một chất
tại thời điểm tương ứng t
1
và t
2
.
Các chất tham gia có nồng độ giảm theo
thời gian ⇒ C
2
< C
1
⇒ ΔC < 0
Vậy để tốc độ phản ứng nhận giá trị dương
cần phải thêm dấu trừ trong biểu thức (3)
khi tính tốc độ trung bình của phản ứng
theo các chất tham gia phản ứng.
Luyện tập 1
Nồng độ ban đầu của O
2
(C
1
) là 0, nồng độ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85