Giáo án Bài 16: Virus và vi khuẩn KHTN 6 Cánh diều

595 298 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(595 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 16. VIRUS VÀ VI KHUẨN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS:
- Quan sát hình ảnh mô tả được hình dạng, cấu tạo đơn giản của virus, vi khuẩn.
- Phân biệt được virus và vi khuẩn.
- Nêu được sự đa dạng về hình thái của vi khuẩn.
- Nêu được một số bệnh do virus, bệnh do vi khuẩn gây nên và cách phòng, chống
bệnh do virus và vi khuẩn.
- Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn để giải thích một số hiện tượng
trong thực tiễn.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình
tự nhiên.
+ So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo
các tiêu chí khác nhau.
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất trung thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sơ đồ hình dạng của một số virus, sơ đồ cấu tạo virus, hình ảnh một số
hoa, cây, người bị bệnh do virus gây ra, sơ đồ vi khuẩn, hình ảnh một số loại vi
khuẩn khác nhau, giáo án, sgk, máy chiếu.
2 - HS : Sgk, vở ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về virus và vi khuẩn, vai trò của vi
khuẩn. Tạo hứng thú học tập cho HS.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV yêu cầu HS kể, liệt kê các loại vaccine mà các em biết hoặc đã được tiêm
phòng? Nêu ý nghĩa của việc tiêm phòng.
- HS lắng nghe, suy nghĩ và trả lời:
+ Một số loại vaccine: bại liệu, sởi, quai bị, thủy đậu, cúm, covid 19, viêm não
Nhật Bản...
+ Tiêm vaccine để phòng bệnh hiệu quả, làm giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do
bệnh truyền nhiễm trong xã hội.
- GV nghe câu trả lời của HS, nhận xét và từng bước dẫn dắt HS vào nội dung bài
học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus
a) Mục tiêu: Quan sát hình ảnh, mô tả được hình dạng, cấu tạo đơn giản của virus.
b) Nội dung: GV trình bày nội dung, hướng dẫn cho HS quan sát, trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS kể tên một số loại virus mà
các em biết, hoặc nhắc lại tên một số virus ở
phần mở đầu.
- GV chiếu hình ảnh một số loại virus với các
hình dạng khác nhau, yêu cầu HS quan sát, nêu
hình dạng của các loại virus.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 16.2 SGK và
mô tả cấu tạo đơn giản của virus, trả lời câu
hỏi: virus đã được coi là sinh vật chưa và vì
sao?
I. Virus
1. Hình dạng và cấu tạo đơn
giản của virus
- Virus là dạng sống có kích
thước rất nhỏ, mắt thường không
nhìn thấy được.
- Hình dạng: hình que, hình cầu,
hình đa diện…
- Cấu tạo đơn giản của virus:
chưa có cấu tạo tế bào, không có
màng tế bào, tế bào chất và nhân,
chỉ có chất di truyền nằm ở giữa
và lớp vỏ protein bọc bên ngoài.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ tìm ra câu
trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày trước lớp câu trả lời của mình
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức cốt lõi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số bệnh do virus gây nên ở người và sinh vật
a) Mục tiêu: Kể được tên một số loại virus gây nên ở người và sinh vật, nêu được
một số biểu hiện của các bệnh do virus gây ra và cách phòng tránh.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các căn bệnh do virus gây nên
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS quan sát các hình 16.3, 16.4
SGK và kể tên các bệnh, biểu hiện của
bệnh do virus gây ra ở thực vật.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát
các hình 16.5 đến 16.7 SGK, kể tên một số
bệnh do virus gây ra ở người. Sau đó, GV
2. Một số bệnh do virus gây nên ở
người và sinh vật
*Virus gây bệnh ở thực vật
+ Bệnh thối rữa ở quả
+ Bệnh đốm trắng hoặc nâu trên lá
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
đặt câu hỏi: Các bệnh này đều là bệnh
truyền nhiễm, vậy theo em làm thế nào để
phòng tránh, hạn chế lây lan?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm
vụ, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn HS hoàn thành
nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi đại diện từng nhóm đứng dậy
trình bày kết quả thực hiện của nhóm
mình.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
* Virus gây bệnh ở người
- Một số virus gây bệnh ở người:
HIV/AIDS, cúm, quai bị, đậu mùa,
viêm não Nhật Bản…
- Một số triệu chứng của bệnh:
+ Cúm: ho, hắt hơi, sổ mũi, sốt,
đau họng…
+ Quai bị: sưng, đau tuyến nước
bọt…
+ Viêm não Nhật Bản: sốt cao, đau
đầu, buồn nôn…
- Cách phòng tránh: Tiêm phòng
vaccine.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hình dạng, cấu tạo của vi khuẩn
a) Mục tiêu: Quan sát hình ảnh, mô tả hình dạng, cấu tạo của một số loại vi khuẩn.
b) Nội dung: GV hướng dẫn, HS vận dụng quan sát tranh, thông tin trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS quan sát hình 16.8 và
16.9 SGK, kết hợp đọc thông tin trong
SGK, sau đó nêu các bộ phận cấu tạo của
vi khuẩn và kể tên các hình dạng vi khuẩn.
II. Vi khuẩn
1. Hình dạng, cấu tạo của vi
khuẩn
- Cấu tạo vi khuẩn gồm có: thành tế
bào, màng tế bào, tế bào chất, vùng
nhân.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV chiếu thêm một số hình ảnh về vi
khuẩn để HS quan sát hình dạng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh, tìm
hiểu cấu tạo và hình dạng của vi khuẩn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi 1 HS đứng dậy trình bày cấu tạo
của vi khuẩn.
- GV gọi 1 HS đứng dậy trình bày hình
dạng của vi khuẩn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
- Một số hình dạng vi khuẩn: hình
que, hình hạt, hình chuỗi hạt,...
Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của vi khuẩn
a) Mục tiêu: Nêu được vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và đời sống con người
b) Nội dung: GV hướng dẫn, HS vận dụng quan sát tranh, thông tin trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Vi khuẩn
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 16. VIRUS VÀ VI KHUẨN I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS:
- Quan sát hình ảnh mô tả được hình dạng, cấu tạo đơn giản của virus, vi khuẩn.
- Phân biệt được virus và vi khuẩn.
- Nêu được sự đa dạng về hình thái của vi khuẩn.
- Nêu được một số bệnh do virus, bệnh do vi khuẩn gây nên và cách phòng, chống
bệnh do virus và vi khuẩn.
- Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình tự nhiên.
+ So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau.
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất trung thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sơ đồ hình dạng của một số virus, sơ đồ cấu tạo virus, hình ảnh một số
hoa, cây, người bị bệnh do virus gây ra, sơ đồ vi khuẩn, hình ảnh một số loại vi
khuẩn khác nhau, giáo án, sgk, máy chiếu.
2 - HS : Sgk, vở ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
Kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về virus và vi khuẩn, vai trò của vi
khuẩn. Tạo hứng thú học tập cho HS.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:


- GV yêu cầu HS kể, liệt kê các loại vaccine mà các em biết hoặc đã được tiêm
phòng? Nêu ý nghĩa của việc tiêm phòng.
- HS lắng nghe, suy nghĩ và trả lời:
+ Một số loại vaccine: bại liệu, sởi, quai bị, thủy đậu, cúm, covid 19, viêm não Nhật Bản...
+ Tiêm vaccine để phòng bệnh hiệu quả, làm giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do
bệnh truyền nhiễm trong xã hội.
- GV nghe câu trả lời của HS, nhận xét và từng bước dẫn dắt HS vào nội dung bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus
a) Mục tiêu:
Quan sát hình ảnh, mô tả được hình dạng, cấu tạo đơn giản của virus.
b) Nội dung: GV trình bày nội dung, hướng dẫn cho HS quan sát, trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Virus
- GV yêu cầu HS kể tên một số loại virus mà
1. Hình dạng và cấu tạo đơn
các em biết, hoặc nhắc lại tên một số virus ở
giản của virus phần mở đầu.
- Virus là dạng sống có kích
- GV chiếu hình ảnh một số loại virus với các
thước rất nhỏ, mắt thường không
hình dạng khác nhau, yêu cầu HS quan sát, nêu nhìn thấy được.
hình dạng của các loại virus.
- Hình dạng: hình que, hình cầu,
- GV yêu cầu HS quan sát hình 16.2 SGK và hình đa diện…
mô tả cấu tạo đơn giản của virus, trả lời câu
- Cấu tạo đơn giản của virus:
hỏi: virus đã được coi là sinh vật chưa và vì
chưa có cấu tạo tế bào, không có sao?
màng tế bào, tế bào chất và nhân,
chỉ có chất di truyền nằm ở giữa
và lớp vỏ protein bọc bên ngoài.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ tìm ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày trước lớp câu trả lời của mình
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức cốt lõi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số bệnh do virus gây nên ở người và sinh vật
a) Mục tiêu:
Kể được tên một số loại virus gây nên ở người và sinh vật, nêu được
một số biểu hiện của các bệnh do virus gây ra và cách phòng tránh.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các căn bệnh do virus gây nên
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Một số bệnh do virus gây nên ở người và sinh vật
- GV cho HS quan sát các hình 16.3, 16.4
SGK và kể tên các bệnh, biểu hiện của
*Virus gây bệnh ở thực vật
bệnh do virus gây ra ở thực vật.
+ Bệnh thối rữa ở quả
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát + Bệnh đốm trắng hoặc nâu trên lá
các hình 16.5 đến 16.7 SGK, kể tên một số
bệnh do virus gây ra ở người. Sau đó, GV


đặt câu hỏi: Các bệnh này đều là bệnh
* Virus gây bệnh ở người
truyền nhiễm, vậy theo em làm thế nào để
- Một số virus gây bệnh ở người:
phòng tránh, hạn chế lây lan?
HIV/AIDS, cúm, quai bị, đậu mùa,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ viêm não Nhật Bản…
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm
- Một số triệu chứng của bệnh:
vụ, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
+ Cúm: ho, hắt hơi, sổ mũi, sốt,
- GV quan sát, hướng dẫn HS hoàn thành đau họng… nhiệm vụ.
+ Quai bị: sưng, đau tuyến nước
Bước 3: Báo cáo, thảo luận bọt…
- GV gọi đại diện từng nhóm đứng dậy
+ Viêm não Nhật Bản: sốt cao, đau
trình bày kết quả thực hiện của nhóm đầu, buồn nôn… mình.
- Cách phòng tránh: Tiêm phòng
Bước 4: Kết luận, nhận định vaccine.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hình dạng, cấu tạo của vi khuẩn
a) Mục tiêu:
Quan sát hình ảnh, mô tả hình dạng, cấu tạo của một số loại vi khuẩn.
b) Nội dung: GV hướng dẫn, HS vận dụng quan sát tranh, thông tin trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Vi khuẩn
- GV yêu cầu HS quan sát hình 16.8 và
1. Hình dạng, cấu tạo của vi
16.9 SGK, kết hợp đọc thông tin trong khuẩn
SGK, sau đó nêu các bộ phận cấu tạo của
- Cấu tạo vi khuẩn gồm có: thành tế
vi khuẩn và kể tên các hình dạng vi khuẩn. bào, màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân.


zalo Nhắn tin Zalo