Giáo án Bài 17 Địa lí 6 Chân trời sáng tạo (2024): Sông và hồ

347 174 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 6 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 6 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(347 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TÊN BÀI DẠY: BÀI 17. SÔNG VÀ HỒ.
(Chân trời sáng tạo)
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (4 tiết)
I. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
tả được các bộ phận của một dòng sông lớn, mối quan hệ giữa mùa của sông
với các nguồn cấp nước sông.
Mô tả được mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với các nguồn cấp nước sông.
Nêu được tầm quan trọng của việc sử dụng nước sông hồ.
Có ý thúc sử dụng hợp li và bảo vệ nước sông, hồ, nước ngầm và băng hà
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm
vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
- Vận dụng kiến thức, năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các
vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc sử dụng các nguồn nước trong cuộc sống
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Tôn trọng và chia sẻ các thói quen bảo vệ và sử dụng hợp lý các nguồn nước giữa
các cộng đồng dân cư, dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Các hình ảnh trong SGK của bài, tranh ảnh về sông, hồ, nước ngầm và băng hà
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Mở đầu: (5 phút)
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành
kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV: nước sông, hồ, nước ngầm và băng hà là nguồn nước ngọt chính trên Trái Đất. Các
nguồn nước; này có vai trò như thế nào đối với tự nhiên và đời sổng con người? Làm thế nào
để sử dụng chúng đạt hiệu quá cao?
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới: (30 phút)
Hoạt động 1: Sông, lưu lượng nước của sông -20’
a. Mục đích:
- HS biết được khái niêm, cấu tạo, vai trò của nước của sông
b. Nội dung:
- Tìm hiều về Sông, lưu lượng nước của sông.
c. Sản phẩm:
- Bài thuyết trình và sản phẩm của HS
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
NHIỆM VỤ 1: Tìm hiều các bộ phận của sông
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hỏi HS:
- Sông là gì?
- Những nguồn cung cấp nước cho dòng sông
Nguồn cung cấp
Diện tích
Sông chính
phụ lưu
- Sông chính cùng phụ lưu, chi lưu hợp lại gọi
gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
1/ Sông lưu lượng nước
của sông
a/ Các bộ phận của dòng
sông
- Sông là dòng chảy thường
xuyên của nước, tương đối ổn
định trên bề mặt lục đia .
- Nguồn cung cấp cho sông:
Nước mưa, nước ngầm, băng
tuyết tan.
- Diện tích đất đá cung cấp
nước thường xuyên cho sông
gọi là lưu vực sông .
- Sông chính cùng phụ lưu,
chi lưu hợp lại gọi là hệ thống
sông.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
học tập
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
NHIỆM VỤ 2: Tìm hiểu lưu lượng nước của
sông
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1/ Dựa vào bảng 17.1 SGK trang 171 hãy cho
biết:
-Cho biết mùa lẽ của sông Gianh vào những
tháng nào?
-Cho biết những tháng nào lượng mưa lớn
nhất?
-Từ đó cho biết mối quan hệ giữa mùa của
sống và nguồn cung cấp nước của sông?
2. Chế độ nước sông là gì?
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
b/ Lưu lượng nước của sông
.
Lưu lượng nước lượng
nước chảy qua mặt cắt ngang
lòng sông, ở một địa điểm nào
đó, trong một giấy đồng hồ.
-Trong năm, lưu lượng nước
sông thường không đều giữa
các tháng.
-Sự thay đổi lưu lượng nước
sông trong một năm gọi là chế
độ nước sông.
Hoạt động 2: Hồ - 5 phút
a. Mục đích:
- HS biết được khái niệm hồ, các đặc điểm tiêu biểu của hồ. Phân biệt được sự khác
nhau giữa sông và hồ.
b. Nội dung:
- Tìm hiểu về hồ.
c. Sản phẩm:
- Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
NHIỆM VỤ 1: Tìm hiểu về hồ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
GV yêu cầu HS Dựa vào SGK 171, em
hãy cho biết hồ gì?Hồ được phân
chia thành mấy loại? những loại
nào?
2/ Hồ
- Hồ một dạng địa hình trũng chứa
nước, thường khép kín không trực
tiếp thông ra biển.
-Phần lớn các hồ chứa nước ngọt. Có
một số hồ chứa nước mặn (Biển Chết,
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện
nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét
bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
Assal,…)
-Hồ được phân chia thành hai loại, dựa
vào nguồn gốc hình thành (kiến tạo và
tự nhiên)
-Hồ không có hình dạng nhất định.
Hoạt động 3: Sử dụng tổng hợp nước Sông, Hồ - 5’
a.Mục đích:
- HS biết được vai trò của sông, hồ đối với tự nhiên và đời sống con người
b. Nội dung:
- Tìm hiểu vai trò của sông, hồ
c. Sản phẩm:
- Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
NHIỆM VỤ 1: Tìm hiểu về
sử dụng tổng hợp nước sông
và hồ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ học tập
- Gv yêu cầu HS đọc thông
tin SGK và cho biết
Vai trò của sông, hồ đối với
tự nhiên đời sống con
người
- HS: Lắng nghe tiếp cận
nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh
thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và
thảo luận
- HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận
3/ Sử dụng tổng hợp nước Sông, hồ
Sông, hồ có giá trị to lớn đối với đời sống, kinh
tế - xã hội của con người:
- Sinh hoạt của người dân
- Giá trị giao thông
- Giá trị du lịch
- Cung cấp thực phẩm
- Cung cấp điện năng
- Cung cấp nước tưới tiêu
- Là nơi nuôi trồng thủy sản
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi
bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 3: Luyện tập- 5’
a. Mục đích:
- Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học
b. Nội dung:
- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
c. Sản phẩm:
- Sơ đồ trả lời của học sinh
d. Cách thực hiện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: Hãy vẽ sơ đồ thể hiện cấu tạo của hệ thống sông?
- HS lắng nghe, tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào kiến thức đã học, và kiến thức của bản thân để vẽ sơ đồ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS trình bày trên bảng.
- HS nhận xét và bổ sung ý kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học
Hoạt động 4. Vận dụng – 5’
a.Mục đích:
- HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm nay
b. Nội dung:
- Vận dụng kiến thức
c. Sản phẩm:
- Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Cách thực hiện.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: HS hoàn thành các yêu cầu sau.
+ 1/ Thu thập thông tin và cho biết trong các sông: sông Đà, sông Luộc, sông Đuống, sông
Lô, sông nào là phụ lưu, sông nào là chi lưu của sông Hồng.
+ 2/ Việc khai thác nước ngầm vượt quá giới hạn cho phép sẽ gây ra hậu quả như thế nào?
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



TÊN BÀI DẠY: BÀI 17. SÔNG VÀ HỒ.
(Chân trời sáng tạo)
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (4 tiết) I. MỤC TIÊU : Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: •
Mô tả được các bộ phận của một dòng sông lớn, mối quan hệ giữa mùa lũ của sông
với các nguồn cấp nước sông. •
Mô tả được mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với các nguồn cấp nước sông. •
Nêu được tầm quan trọng của việc sử dụng nước sông hồ. •
Có ý thúc sử dụng hợp li và bảo vệ nước sông, hồ, nước ngầm và băng hà 2. Năng lực * Năng lực chung
-
Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm
vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các
vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc sử dụng các nguồn nước trong cuộc sống
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Tôn trọng và chia sẻ các thói quen bảo vệ và sử dụng hợp lý các nguồn nước giữa
các cộng đồng dân cư, dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Các hình ảnh trong SGK của bài, tranh ảnh về sông, hồ, nước ngầm và băng hà
2. Chuẩn bị của học sinh:
-
Sách giáo khoa, vở ghi..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Mở đầu: (5 phút)
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành
kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập



GV: nước sông, hồ, nước ngầm và băng hà là nguồn nước ngọt chính trên Trái Đất. Các
nguồn nước; này có vai trò như thế nào đối với tự nhiên và đời sổng con người? Làm thế nào
để sử dụng chúng đạt hiệu quá cao?
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới: (30 phút)
Hoạt động 1: Sông, lưu lượng nước của sông -20’ a. Mục đích:
- HS biết được khái niêm, cấu tạo, vai trò của nước của sông b. Nội dung:
- Tìm hiều về Sông, lưu lượng nước của sông. c. Sản phẩm:
-
Bài thuyết trình và sản phẩm của HS
d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
NHIỆM VỤ 1: Tìm hiều các bộ phận của sông 1/ Sông và lưu lượng nước
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
của sông - GV hỏi HS:
a/ Các bộ phận của dòng - Sông là gì? sông
- Những nguồn cung cấp nước cho dòng sông
- Sông là dòng chảy thường
xuyên của nước, tương đối ổn Nguồn cung cấp
định trên bề mặt lục đia . Diện tích
- Nguồn cung cấp cho sông: Sông chính
Nước mưa, nước ngầm, băng phụ lưu tuyết tan.
- Sông chính cùng phụ lưu, chi lưu hợp lại gọi là - Diện tích đất đá cung cấp gì?
nước thường xuyên cho sông
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập gọi là lưu vực sông .
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ - HS: Suy nghĩ, trả lời
- Sông chính cùng phụ lưu,
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
chi lưu hợp lại gọi là hệ thống - HS: Trình bày kết quả sông.
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

học tập
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài
NHIỆM VỤ 2: Tìm hiểu lưu lượng nước của sông
b/ Lưu lượng nước của sông
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập .
1/ Dựa vào bảng 17.1 SGK trang 171 hãy cho Lưu lượng nước là lượng biết:
nước chảy qua mặt cắt ngang
-Cho biết mùa lẽ của sông Gianh vào những lòng sông, ở một địa điểm nào tháng nào?
đó, trong một giấy đồng hồ.
-Cho biết những tháng nào có lượng mưa lớn -Trong năm, lưu lượng nước nhất?
sông thường không đều giữa
-Từ đó cho biết mối quan hệ giữa mùa lũ của các tháng.
sống và nguồn cung cấp nước của sông?
-Sự thay đổi lưu lượng nước
2. Chế độ nước sông là gì?
sông trong một năm gọi là chế
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe độ nước sông.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ - HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2: Hồ - 5 phút a. Mục đích:
-
HS biết được khái niệm hồ, các đặc điểm tiêu biểu của hồ. Phân biệt được sự khác nhau giữa sông và hồ. b. Nội dung: - Tìm hiểu về hồ. c. Sản phẩm:
-
Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
NHIỆM VỤ 1: Tìm hiểu về hồ 2/ Hồ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Hồ là một dạng địa hình trũng chứa
GV yêu cầu HS Dựa vào SGK 171, em nước, thường khép kín và không trực
hãy cho biết hồ là gì?Hồ được phân tiếp thông ra biển.
chia thành mấy loại? Là những loại -Phần lớn các hồ chứa nước ngọt. Có nào?
một số hồ chứa nước mặn (Biển Chết,


HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ Assal,…)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
-Hồ được phân chia thành hai loại, dựa
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện
vào nguồn gốc hình thành (kiến tạo và nhiệm vụ tự nhiên) - HS: Suy nghĩ, trả lời
-Hồ không có hình dạng nhất định.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 3: Sử dụng tổng hợp nước Sông, Hồ - 5’ a.Mục đích:
- HS biết được vai trò của sông, hồ đối với tự nhiên và đời sống con người b. Nội dung:
-
Tìm hiểu vai trò của sông, hồ c. Sản phẩm:
-
Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d. Cách thực hiện.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
NHIỆM VỤ 1: Tìm hiểu về
3/ Sử dụng tổng hợp nước Sông, hồ
sử dụng tổng hợp nước sông và hồ
Sông, hồ có giá trị to lớn đối với đời sống, kinh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm tế - xã hội của con người: vụ học tập
- Sinh hoạt của người dân
- Gv yêu cầu HS đọc thông - Giá trị giao thông tin SGK và cho biết - Giá trị du lịch
Vai trò của sông, hồ đối với - Cung cấp thực phẩm
tự nhiên và đời sống con - Cung cấp điện năng người
- Cung cấp nước tưới tiêu
- HS: Lắng nghe và tiếp cận - Là nơi nuôi trồng thủy sản nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ - HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận


zalo Nhắn tin Zalo