Giáo án Bài 19 KHTN 6 Cánh diều (2024): Đa dạng thực vật

791 396 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(791 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:.../.../....
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 19. ĐA DẠNG THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch dẫn
(Rêu); Thực vật có mạch dẫn, không có hạt (Dương vi); Thực vật có mạch dẫn, có
hạt, không có họ (Hạt trần); Thực vật có mạch dẫn, có hạt, có hoa (Hạt kín).
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình
tự nhiên.
+ Trình bày được các đặc điểm của các sự vật, hiện tượng, vai trò của các sự vật,
hiện tượng của các quá trình tự nhiên bằng các hình thức biểu đạt như ngôn ngữ
nói, viết, công thức, sơ đồ, đối diện...
+ So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo
các tiêu chí khác nhau.
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất trung thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: bút, giấy, băng dính, nam châm, hình ảnh liên quan, bảng so sánh thực
vật...
2 - HS : Sgk, vở ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Khai thác vốn sống của HS về các nhóm thực vật, kĩ năng phân loại
thực vật.
b) Nội dung: GV cho HS chơi trò chơi “Gọi tên thực vật”.
c) Sản phẩm: Quá trình HS chơi trò chơi.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV sử dụng hình thức hoạt động nhóm. GV giao nhiệm vụ, để tạo sự thì đua giữa
các nhóm, vì đây là nội dung đo sự hiểu biết của HS nên tập trung vào tốc độ và kỹ
năng thảo luận.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV quan sát, hướng dẫn HS đưa ra được tiêu chí phân loại của nhóm mình.
- Từ kết quả của tất cả các nhóm, GV thống kê tổng số thực vật nêu được, nhận sự
phù hợp của cách phân loại với tiêu chí đưa ra, đánh giá sự hiểu biết, vốn sống của
HS về thực vật. GV hướng HS đến tiêu chí phân loại của phần sau (phần xét về các
nhóm thực vật).
- GV dẫn dắt HS vào nội dung bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phân loại các nhóm thực vật
a) Mục tiêu: Gọi tên được các nhóm thực vật, nêu được tiêu chí phân loại các
nhóm thực vật.
b) Nội dung: GV cho HS đọc thông tin, quan sát, trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV nêu vấn đề, hỏi HS tiêu chí phân loại các
nhóm trong phần Mở đầu đã chính xác chưa,
còn có cách phân chia nào khác không.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 19.1 SGK
về sơ đồ phân loại các nhóm thực vật, GV yêu
cầu HS nêu tiêu chí phân loại, cách phân loại
theo khóa lưỡng phân, từ đó nêu tên các nhóm
thực vật và đặc điểm phân loại.
- GV chú ý HS cách nhận biết đặc điểm của
nhóm từ dưới lên trên.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ tìm ra câu
trả lời.
I. Các nhóm thực vật
- Thực vật được chia thành nhiều
nhóm dựa trên các đặc điểm: có
mạch dẫn hoặc không có mạch
dẫn, có hạt hoặc không có hạt, có
hoa hoặc không có hoa.
Cụ thể:
+ Rêu: không có mạch dẫn
+ Dương xỉ: có mạch dẫn, không
có hạt
+ Hạt trần: có mạch dẫn, có hạt,
không có hoa
+ Hạt kín: có mạch dẫn, có hạt,
có hoa.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm
việc trước lớp.
- Các HS khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung
câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, kết luận, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhóm thực vật không có mạch dẫn (rêu)
a) Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm giúp nhận biết rêu.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu , trả lời
câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn Hs quan sát hình 19.2
SGK, chỉ ra các đặc điểm nhận biết ban
đầu khi nhìn thấy thảm thực vật và đặc
điểm cấu tạo của cây rêu có khác gì so với
các loại thực vật mà em đã biết.
- Sau đó, GV chiếu cho HS xem thêm một
số hình ảnh tại các vị trí khác nhau để thấy
II. Thực vật không có mạch dẫn
(rêu)
- Rêu là thực vật nhỏ bé, thường mọc
từng đám.
- Đặc điểm nhận biết: sống ở nơi ẩm
ướt, có rễ, thân, lá giả, có túi bào tử.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
được môi trường sống đặc trưng của rêu,
giúp HS phân biệt với tảo hay dương xỉ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát hình ảnh, vận dụng kiến
thức tìm ra đặc điểm nhận biết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi đại diện một số HS đứng dậy
trình bày câu trả lời của mình.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nhóm thực vật có mạch, không có hạt (dương xỉ)
a) Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm giúp nhận biết cây dương xỉ
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu , trả lời
câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chiếu thêm một số hình ảnh đa
dạng về các loài dương xỉ, kết hợp với
các hình 19.3, 19.4 SGK và yêu cầu HS
nêu các đặc điểm khác biệt của dương xỉ
so với rêu, từ đó rút ra đặc điểm giúp
nhận biết dương xỉ.
- GV yêu cầu HS đọc phần Tìm hiểu
thêm để cung cấp thêm một số thông tin
thú vị về loài dương xỉ.
III. Thực vật có mạch, không có hạt
(dương xỉ)
- Đặc điểm cây dương xỉ: có thân, rễ;
lá non cuộn tròn, sinh sản bằng bào tử,
túi bào tử thường tập trung thành đốm
nằm ở mặt dưới của lá.
- Dương xỉ thường nơi phân bổ ở nơi
đất ẩm, dưới tán rừng hoặc ven đường
đi, bờ ruộng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn HS hoàn
thành nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện một số HS trình bày kết quả
làm việc trước lớp.
- Các HS khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ
sung câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, kết luận.
- Dương xỉ rất đa dạng, có nhiều loài
khác nhau.
Hoạt động 4: Tìm hiểu thực vật có mạch dẫn, có hạt, không có hoa (hạt trần)
a) Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm giúp nhận biết cây thông
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu , trả lời
câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS hình 19.5 SGK, nêu
các đặc điểm nhận biết cây thông, cách
phân biệt quan sát hình nón đực, nón cái.
IV. Thực vật có mạch dẫn, có hạt,
không có hoa (hạt trần)
- Hạt trần là nhóm thực vật có mạch
dẫn, có hạt không được bao kín
trong quả và không có hoa.
- Thông là cây hạt trần.
- Đặc điểm cây thông: cây thân gỗ,
lá nhỏ hình kim, chưa có hạt, cơ
quan sinh sản là nón, có hai loại
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:.../.../.... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 19. ĐA DẠNG THỰC VẬT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch dẫn
(Rêu); Thực vật có mạch dẫn, không có hạt (Dương vi); Thực vật có mạch dẫn, có
hạt, không có họ (Hạt trần); Thực vật có mạch dẫn, có hạt, có hoa (Hạt kín). 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình tự nhiên.
+ Trình bày được các đặc điểm của các sự vật, hiện tượng, vai trò của các sự vật,
hiện tượng của các quá trình tự nhiên bằng các hình thức biểu đạt như ngôn ngữ
nói, viết, công thức, sơ đồ, đối diện...
+ So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau.
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất trung thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: bút, giấy, băng dính, nam châm, hình ảnh liên quan, bảng so sánh thực vật...
2 - HS : Sgk, vở ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
Khai thác vốn sống của HS về các nhóm thực vật, kĩ năng phân loại thực vật.
b) Nội dung: GV cho HS chơi trò chơi “Gọi tên thực vật”.
c) Sản phẩm: Quá trình HS chơi trò chơi.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV sử dụng hình thức hoạt động nhóm. GV giao nhiệm vụ, để tạo sự thì đua giữa
các nhóm, vì đây là nội dung đo sự hiểu biết của HS nên tập trung vào tốc độ và kỹ năng thảo luận.


- GV quan sát, hướng dẫn HS đưa ra được tiêu chí phân loại của nhóm mình.
- Từ kết quả của tất cả các nhóm, GV thống kê tổng số thực vật nêu được, nhận sự
phù hợp của cách phân loại với tiêu chí đưa ra, đánh giá sự hiểu biết, vốn sống của
HS về thực vật. GV hướng HS đến tiêu chí phân loại của phần sau (phần xét về các nhóm thực vật).
- GV dẫn dắt HS vào nội dung bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phân loại các nhóm thực vật
a) Mục tiêu:
Gọi tên được các nhóm thực vật, nêu được tiêu chí phân loại các nhóm thực vật.
b) Nội dung: GV cho HS đọc thông tin, quan sát, trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Các nhóm thực vật
- GV nêu vấn đề, hỏi HS tiêu chí phân loại các - Thực vật được chia thành nhiều
nhóm trong phần Mở đầu đã chính xác chưa,
nhóm dựa trên các đặc điểm: có
còn có cách phân chia nào khác không.
mạch dẫn hoặc không có mạch
dẫn, có hạt hoặc không có hạt, có
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 19.1 SGK hoa hoặc không có hoa.
về sơ đồ phân loại các nhóm thực vật, GV yêu
cầu HS nêu tiêu chí phân loại, cách phân loại Cụ thể:
theo khóa lưỡng phân, từ đó nêu tên các nhóm
+ Rêu: không có mạch dẫn
thực vật và đặc điểm phân loại.
+ Dương xỉ: có mạch dẫn, không
- GV chú ý HS cách nhận biết đặc điểm của có hạt nhóm từ dưới lên trên.
+ Hạt trần: có mạch dẫn, có hạt,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ không có hoa
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ tìm ra câu
+ Hạt kín: có mạch dẫn, có hạt, trả lời. có hoa.


Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- Các HS khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, kết luận, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhóm thực vật không có mạch dẫn (rêu)
a) Mục tiêu:
Nêu được các đặc điểm giúp nhận biết rêu.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu , trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Thực vật không có mạch dẫn (rêu)
- GV hướng dẫn Hs quan sát hình 19.2
SGK, chỉ ra các đặc điểm nhận biết ban
- Rêu là thực vật nhỏ bé, thường mọc
đầu khi nhìn thấy thảm thực vật và đặc từng đám.
điểm cấu tạo của cây rêu có khác gì so với - Đặc điểm nhận biết: sống ở nơi ẩm
các loại thực vật mà em đã biết.
ướt, có rễ, thân, lá giả, có túi bào tử.
- Sau đó, GV chiếu cho HS xem thêm một
số hình ảnh tại các vị trí khác nhau để thấy


được môi trường sống đặc trưng của rêu,
giúp HS phân biệt với tảo hay dương xỉ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát hình ảnh, vận dụng kiến
thức tìm ra đặc điểm nhận biết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi đại diện một số HS đứng dậy
trình bày câu trả lời của mình.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nhóm thực vật có mạch, không có hạt (dương xỉ)
a) Mục tiêu:
Nêu được các đặc điểm giúp nhận biết cây dương xỉ
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu , trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
III. Thực vật có mạch, không có hạt (dương xỉ)
- GV chiếu thêm một số hình ảnh đa
dạng về các loài dương xỉ, kết hợp với
- Đặc điểm cây dương xỉ: có thân, rễ;
các hình 19.3, 19.4 SGK và yêu cầu HS lá non cuộn tròn, sinh sản bằng bào tử,
nêu các đặc điểm khác biệt của dương xỉ túi bào tử thường tập trung thành đốm
so với rêu, từ đó rút ra đặc điểm giúp
nằm ở mặt dưới của lá. nhận biết dương xỉ.
- Dương xỉ thường nơi phân bổ ở nơi
- GV yêu cầu HS đọc phần Tìm hiểu
đất ẩm, dưới tán rừng hoặc ven đường
thêm để cung cấp thêm một số thông tin đi, bờ ruộng.
thú vị về loài dương xỉ.


zalo Nhắn tin Zalo