Bài 2. KÍ HIỆU VÀ CHÚ GIẢI TRÊN MỘT SỐ BẢN ĐỒ THÔNG DỤNG
(Thời lượng: 02 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Biết đọc các kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ hành chính, bản đồ địa hình. 2. Năng lực * Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí
- Hiểu được ý nghĩa của kí hiệu bản đồ
- Phân biệt được các loại kí hiệu bản đồ
- Sử dụng được bảng chú giải và hệ thống kí hiệu để đọc một số bản đồ thông dụng 3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào học tập và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Hình 2.1. Một số đối tượng địa lí và kí hiệu quy ước của chúng trên bản đồ
- Hình 2.2. Bản đồ địa hình và sự phân bố một số mỏ sắt, mỏ than trên thế giới
- Hình 2.3. Bản đồ hành chính thành phố Hà Nội (Việt Nam)
2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa. - Vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Mở đầu (5 phút) a. Mục tiêu:
- Tạo cho HS hứng thú với bản đồ, muốn tìm hiểu về các yếu tố tạo nên bản đồ, cách
khai thác kiến thức bản đồ b. Nội dung:
- Học sinh dựa vào hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm:
- Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Cho HS hoạt động cá nhân, thực hiện quan sát các bản đồ, trong vòng 1 phút và trả lời câu hỏi:
? Trên các bản đồ này thể hiện các yếu tố gì ?
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và có 1 phút suy nghĩ.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, quan sát, hỗ trợ HS đặc biệt những HS gặp khó khăn.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận - GV:
+ Yêu cầu đại diện vài HS lên trả lời.
+ Hướng dẫn HS trình bày (nếu các em còn gặp khó khăn). - HS:
+ Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới.
GV: Như vậy các em có thể thấy, Trái Đất của chúng ta rất rộng lớn, không
phải ai trong tất cả chúng ta ngồi đây đều có cơ hội tru du khắp nơi để tìm hiểu. Quả
Địa cầu là mô hình thu nhỏ của TĐ, còn nếu muốn tìm hiểu chi tiết và có một hình
dung cụ thể về các vùng trên TĐ này thì bản đồ là một công cụ không thể thiếu. Vậy
bản đồ là gì? Làm sao ta vó thể sử dụng bản đồ…..
- HS: Lắng nghe, vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ VÀ CHÚ GIẢI a. Mục tiêu:
- Hiểu được các kí hiệu bản đồ và chú giải của bản đồ b. Nội dung:
- HS đọc thông tin mục quá trình nội sinh trong SGK , để tìm hiểu về kí hiệu bản đồ
và chú giải của bản đồ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động: HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt
NHIỆM VỤ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu kí hiệu I. KÍ HIỆU BẢN ĐỒ VÀ CHÚ bản đồ GIẢI
- KHBĐ là những hình vẽ. Màu
*Yêu cầu hs đọc nội dung phần đầu bài 2 cho sắc, chữ viết...mang tính qui ước
biết: Bản đồ là gì? (Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ dùng để thể hiện các đối tượng
một phần hoặc toàn bộ Trái Đất lên một mặt địa lí trên bản đồ phẳng)
- KHBĐ giúp người đọc phân
HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
biệt được sự khác nhau của ác
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
thông tin thể hiện trên bản đồ.
- GV có thể giảng trước: Trong môn Địa lí ngoài - Ý nghĩa của kí hiệu được giải
kiến thức được khai thác trong SGK thì còn một thích rõ ràng trong bảng chú giải.
kênh nữa cũng cung cấp tri thức cho các em, nó
được ví như là cuốn SGK thứ 2 đó là bản đồ. Vậy
bản đồ là gì? Làm sao để hiểu được các kí hiệu
trên bản đồ? Nội dung đó sẽ được khám phá trong mục I
- GV: Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ học tập trong SGK
? quan sát H2.1, em hãy cho biết các kí hiệu
a,b,c,d tương ứng với nội dung các hình nào (1,2,3,4)
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV: Gợi ý, theo dõi, quan sát, hỗ trợ HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS: Đọc SGK, suy nghĩ để tự hoàn thành nhiệm vụ, trả lời.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS: Trình bày kết quả.
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung. Từ
đó yêu cầu học sinh nếu theo ý hiểu:
- Kí hiệu bản đồ là gì?
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng. - HS: Lắng nghe, ghi bài.
NHIỆM VỤ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu ý
nghĩa kí hiệu bản đồ và bảng chú giải
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Yêu cầu HS dựa vào thông tin mục I trong
SGK, quan sát hình 2.2. 2.3, thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi:
1. Xác định các yếu tố sau: Bảng chú giải, kí hiệu
Giáo án Bài 2 Địa lí 6 Chân trời sáng tạo (2024): Kí hiệu và chú giải trên một số bản đồ thông dụng
277
139 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Địa lí 6 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Địa lí 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 6 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(277 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Địa Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 2. KÍ HIỆU VÀ CHÚ GIẢI TRÊN MỘT SỐ BẢN ĐỒ THÔNG DỤNG
(Thời lượng: 02 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết đọc các kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ hành chính, bản đồ địa hình.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Hiểu được ý nghĩa của kí hiệu bản đồ
- Phân biệt được các loại kí hiệu bản đồ
- Sử dụng được bảng chú giải và hệ thống kí hiệu để đọc một số bản đồ thông dụng
3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào học tập và cuộc
sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Hình 2.1. Một số đối tượng địa lí và kí hiệu quy ước của chúng trên bản đồ
- Hình 2.2. Bản đồ địa hình và sự phân bố một số mỏ sắt, mỏ than trên thế giới
- Hình 2.3. Bản đồ hành chính thành phố Hà Nội (Việt Nam)
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa.
- Vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Mở đầu (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Tạo cho HS hứng thú với bản đồ, muốn tìm hiểu về các yếu tố tạo nên bản đồ, cách
khai thác kiến thức bản đồ
b. Nội dung:
- Học sinh dựa vào hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Cho HS hoạt động cá nhân, thực hiện quan sát các bản đồ, trong vòng 1 phút và
trả lời câu hỏi:
? Trên các bản đồ này thể hiện các yếu tố gì ?
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và có 1 phút suy nghĩ.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, quan sát, hỗ trợ HS đặc biệt những HS gặp khó khăn.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV:
+ Yêu cầu đại diện vài HS lên trả lời.
+ Hướng dẫn HS trình bày (nếu các em còn gặp khó khăn).
- HS:
+ Trả lời câu hỏi của GV.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới.
GV: Như vậy các em có thể thấy, Trái Đất của chúng ta rất rộng lớn, không
phải ai trong tất cả chúng ta ngồi đây đều có cơ hội tru du khắp nơi để tìm hiểu. Quả
Địa cầu là mô hình thu nhỏ của TĐ, còn nếu muốn tìm hiểu chi tiết và có một hình
dung cụ thể về các vùng trên TĐ này thì bản đồ là một công cụ không thể thiếu. Vậy
bản đồ là gì? Làm sao ta vó thể sử dụng bản đồ…..
- HS: Lắng nghe, vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HOẠT ĐỘNG 1: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ VÀ CHÚ GIẢI
a. Mục tiêu:
- Hiểu được các kí hiệu bản đồ và chú giải của bản đồ
b. Nội dung:
- HS đọc thông tin mục quá trình nội sinh trong SGK , để tìm hiểu về kí hiệu bản đồ
và chú giải của bản đồ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt
NHIỆM VỤ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu kí hiệu
bản đồ
*Yêu cầu hs đọc nội dung phần đầu bài 2 cho
biết: Bản đồ là gì? (Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ
một phần hoặc toàn bộ Trái Đất lên một mặt
phẳng)
HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV có thể giảng trước: Trong môn Địa lí ngoài
kiến thức được khai thác trong SGK thì còn một
kênh nữa cũng cung cấp tri thức cho các em, nó
được ví như là cuốn SGK thứ 2 đó là bản đồ. Vậy
bản đồ là gì? Làm sao để hiểu được các kí hiệu
trên bản đồ? Nội dung đó sẽ được khám phá trong
mục I
- GV: Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ học tập
trong SGK
? quan sát H2.1, em hãy cho biết các kí hiệu
a,b,c,d tương ứng với nội dung các hình nào
(1,2,3,4)
I. KÍ HIỆU BẢN ĐỒ VÀ CHÚ
GIẢI
- KHBĐ là những hình vẽ. Màu
sắc, chữ viết...mang tính qui ước
dùng để thể hiện các đối tượng
địa lí trên bản đồ
- KHBĐ giúp người đọc phân
biệt được sự khác nhau của ác
thông tin thể hiện trên bản đồ.
- Ý nghĩa của kí hiệu được giải
thích rõ ràng trong bảng chú giải.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV: Gợi ý, theo dõi, quan sát, hỗ trợ HS thực
hiện nhiệm vụ.
- HS: Đọc SGK, suy nghĩ để tự hoàn thành nhiệm
vụ, trả lời.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS: Trình bày kết quả.
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung. Từ
đó yêu cầu học sinh nếu theo ý hiểu:
- Kí hiệu bản đồ là gì?
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
NHIỆM VỤ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu ý
nghĩa kí hiệu bản đồ và bảng chú giải
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Yêu cầu HS dựa vào thông tin mục I trong
SGK, quan sát hình 2.2. 2.3, thảo luận theo nhóm
để trả lời câu hỏi:
1. Xác định các yếu tố sau: Bảng chú giải, kí hiệu
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Kí hiệu nào thể hiện các mỏ sắt, than? Kí hiệu
nào thể hiện ranh giới của thành phố Hà Nội và
các tỉnh lân cận?
Hình 23. Bản đồ hành chính Hà Nội (Việt Nam)
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV: Gợi ý, theo dõi, quan sát, hỗ trợ HS thực
hiện nhiệm vụ.
- HS: Đọc SGK, suy nghĩ để tự hoàn thành nhiệm
vụ, trả lời.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85