Giáo án Bài 23 Địa lí 6 Chân trời sáng tạo (2024): Con người và thiên nhiên

351 176 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 6 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 6 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(351 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TÊN BÀI DẠY: BÀI 23. CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU. HS cần:
1. Năng lực:
- Trình bày được các tác động của thiên nhiên lên hoạt động sản xuấtsinh hoạt của
con người.
- Trình bày được những tác động chủ yếu của con người tới thiên nhiên Trái Đất.
- Nêu được ý nghĩa của việc bảo vệ tự nhiên khai thác thông minh các tài
nguyên vì sự phát triển bền vững. Liên hệ thực tế địa phương.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
- Năng lực tìm hiểu Địa lí: biết khai thác internet phục vụ môn học.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam (nếu có).
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên.
2. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Yêu thiên nhiên, thấy được trách nhiệm với thiên nhiên.
- Chăm chỉ: Tích cực, chủ động trong các hoạt động học.
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề
liên quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: giáo án, powerpoint, video, tranh ảnh,...
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. MỞ ĐẦU (5 phút)
a. Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình
thành kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học hiểu biết của mình để trả lời câu
hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh.
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV: Đời sống sản xuất của con người không thể tách rời thiên nhiên Trái Đất.
Thiên nhiên môi trường sống của con người, đồng thời thiên nhiên cũng chịu tác
động của con người.
Dựa vào hiểu biết kết hợp với tìm hiểu của bản thân, cho biết thiên nhiên tác động
đến con người như thế nào và con người tác động lại thiên nhiên ra sao?
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
HS: Trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới.
HS: Lắng nghe, vào bài mới.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (75 phút)
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của thiên nhiên đến sinh hoạt và sản
xuất.
(25 phút)
a. Mục tiêu: Trình bày, phân tích được những tác động tích cực, tiêu cực của thiên
nhiên tới đời sống và hoạt động sản xuất của con người.
b. Nội dung: Tìm hiểu tác động của thiên nhiên đến con người.
c. Sản phẩm: Bài thuyết trình và sản phẩm của HS.
d. Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Vòng 1(chuyên gia): chia lớp thành 5 nhóm: Dựa vào
nội dung sgk và quan sát hình 23.1 lấy ví dụ chứng minh
vai trò to lớn của thiên nhiên đối với đời sống sản
xuất của con người.
Ảnh hưởng của thiên nhiên đến
sản xuất và sinh hoạt
Ví dụ
Nguồn nguyên liệu sản xuất
(Nhóm 1)
Nơi cư trú, mặt hàng sản xuất
(Nhóm 2)
I/ Ảnh hưởng của thiên
nhiên đến sinh hoạt
sản xuất.
- Trong đời sống hằng
ngày, thiên nhiên cung cấp
những điều kiện hết sức
cần thiết (không khí, ánh
sáng, nhiệt độ, nước,...) đề
con người có thể tồn tại
- Ảnh hưởng của thiên
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Chứa đựng rác thải (Nhóm 3)
Cung cấp, lưu trữ thông tin
(Nhóm 4)
Chống các tác nhân gây hại (tia
cực tím,…) (Nhóm 5)
- Vòng 2 (mảnh ghép): thành viên của mỗi nhóm
chuyên gia thành lập thành nhóm mới. Tiến hành chia sẻ
thảo luận.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận nhóm.
- GV theo dõi, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS: Đại diện trình bày kết quả.
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức, ghi bảng.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
nhiên tới sản xuất:
+ Đối với sản xuất nông
nghiệp.
+ Đối với sản xuất công
nghiệp.
+ Đối với giao thông vận
tải và du lịch.
*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tác động của con người đến thiên nhiên (25 phút)
a. Mục tiêu: Trình bày, phân tích được những tác động tích cực, tiêu cực của con
người tới thiên nhiên. Tích hợp bảo vệ môi trường.
b. Nội dung: Tìm hiểu tác động của con người đến thiên nhiên.
c. Sản phẩm: Bài thuyết trình và sản phẩm của HS.
d. Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-Dựa vào nội dung SGK, hình 23.2, 23.3(a,b,c) kết hợp
với video GV cung cấp, hoạt động cặp đôi hoàn thành
phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
* Tác động tích cực của con người đối với thiên nhiên:
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
*Tác động tiêu cực của con người đối với thiên nhiên:
- Biểu hiện:
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
- Hậu quả:
II/ Tác động của con
người tới thiên nhiên
- Làm suy giảm nguồn tài
nguyên.
- Làm ô nhiễm môi
trường.
- Con người ngày càng
nhận thức được trách
nhiệm của mình với thiên
nhiên và đã có những hành
động tích cực đề bảo vệ
môi trường bằng cách
trồng rừng, phủ xanh đồi
núi, cải tạo đất, biến
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
- Biện pháp khắc phục:
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận nhóm.
- GV theo dõi, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS: Đại diện trình bày kết quả.
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức, ghi bảng.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
- GV mở rộng: “ Tích hợp bảo vệ môi trường”.
những vùng khô cằn, bạc
màu thành đồng ruộng phì
nhiêu.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu khai thác và bảo vệ tài nguyên thông minh (25 phút)
a. Mục tiêu: : HS trình bày giải thích được vai trò của khai thác sử dụng tài
nguyên thông minh.
b. Nội dung: Khai thác và sử dụng tài nguyên thông minh.
c. Sản phẩm: Bài thuyết trình và sản phẩm của HS.
d. Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- HS trả lời các câu hỏi: Dựa vào hình 23.4 thông tin
trong bài, HS hãy:
- Cho biết thế nào là phát triển bền vững?
- Giải thích tại sao phải đặt mục tiêu phát triển bền
vững?
- Từ những hiểu biết trên, quan sát hình 23.5 cho biết
hoạt động kinh tế trong hình đáp ứng mục tiêu phát
triển bền vững không? Vì sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận nhóm.
- GV theo dõi, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS: Đại diện trình bày kết quả.
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
III. Khai thác sử dụng
tài nguyên thông minh
- Phát triển bền vững sự
phát triển nhằm thỏa mãn
các nhu cầu của thế hệ
hiện tại của con người
nhưng không làm tổn hại
đến khả năng đáp nhu cầu
của thế hệ tương lai.
- Phải đặt mục tiêu phát
triển bền vững tài
nguyên hiện nay đang bị
khai thác ngày càng cạn
kiệt.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức, ghi bảng.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (10 phút)
a. Mục tiêu: : Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học, vận dụng giải thích các vấn
đề trong bài học vào thực tế.
b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi, thuyết trình hùng biện.
c. Sản phẩm: câu trả lời và phần hùng biện của học sinh.
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV phổ biến luật chơi trò chơi Bậc thầy hùng biện: một bức tranh mật ẩn sau
các ô chữ, mỗi ô chữ sẽ chứa một câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến nội dung bài học.
Nhiệm vụ của các HStrả lời đúng các câu hỏi thành phần để mở ra bức tranhẩn.
Sau khi bức tranh ẩn được lộ diện, HS thời gian 2 phút để hùng biện nội dung
liên quan đến bức tranh.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
HS: Trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV: Chuẩn kiến thức, nhấn mạnh nội dung bài học.
HS: Lắng nghe, vào bài mới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



TÊN BÀI DẠY: BÀI 23. CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU. HS cần: 1. Năng lực:
- Trình bày được các tác động của thiên nhiên lên hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người.
- Trình bày được những tác động chủ yếu của con người tới thiên nhiên Trái Đất.
- Nêu được ý nghĩa của việc bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh và các tài
nguyên vì sự phát triển bền vững. Liên hệ thực tế địa phương.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
- Năng lực tìm hiểu Địa lí: biết khai thác internet phục vụ môn học.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam (nếu có).
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên. 2. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Yêu thiên nhiên, thấy được trách nhiệm với thiên nhiên.
- Chăm chỉ: Tích cực, chủ động trong các hoạt động học.
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề
liên quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
giáo án, powerpoint, video, tranh ảnh,...
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. MỞ ĐẦU (5 phút)
a. Mục tiêu:
Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình
thành kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh.
d. Tổ chức hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ



GV: Đời sống và sản xuất của con người không thể tách rời thiên nhiên Trái Đất.
Thiên nhiên là môi trường sống của con người, đồng thời thiên nhiên cũng chịu tác động của con người.
Dựa vào hiểu biết kết hợp với tìm hiểu của bản thân, cho biết thiên nhiên tác động
đến con người như thế nào và con người tác động lại thiên nhiên ra sao?
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung. HS: Trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới.
HS: Lắng nghe, vào bài mới.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (75 phút)
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của thiên nhiên đến sinh hoạt và sản xuất. (25 phút)
a. Mục tiêu: Trình bày, phân tích được những tác động tích cực, tiêu cực của thiên
nhiên tới đời sống và hoạt động sản xuất của con người.
b. Nội dung: Tìm hiểu tác động của thiên nhiên đến con người.
c. Sản phẩm: Bài thuyết trình và sản phẩm của HS.
d. Tổ chức hoạt động

HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I/ Ảnh hưởng của thiên
- Vòng 1(chuyên gia): chia lớp thành 5 nhóm: Dựa vào nhiên đến sinh hoạt và
nội dung sgk và quan sát hình 23.1 lấy ví dụ chứng minh sản xuất.
vai trò to lớn của thiên nhiên đối với đời sống và sản - Trong đời sống hằng xuất của con người.
ngày, thiên nhiên cung cấp
Ảnh hưởng của thiên nhiên đến Ví dụ
những điều kiện hết sức sản xuất và sinh hoạt
cần thiết (không khí, ánh
Nguồn nguyên liệu sản xuất
sáng, nhiệt độ, nước,...) đề (Nhóm 1)
Nơi cư trú, mặt hàng sản xuất
con người có thể tồn tại (Nhóm 2) - Ảnh hưởng của thiên


Chứa đựng rác thải (Nhóm 3) nhiên tới sản xuất:
Cung cấp, lưu trữ thông tin
+ Đối với sản xuất nông (Nhóm 4) nghiệp.
Chống các tác nhân gây hại (tia
+ Đối với sản xuất công cực tím,…) (Nhóm 5) nghiệp.
- Vòng 2 (mảnh ghép): thành viên của mỗi nhóm + Đối với giao thông vận
chuyên gia thành lập thành nhóm mới. Tiến hành chia sẻ tải và du lịch. thảo luận.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm.
- GV theo dõi, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS: Đại diện trình bày kết quả.
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức, ghi bảng. - HS: Lắng nghe, ghi bài.
*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tác động của con người đến thiên nhiên (25 phút)
a. Mục tiêu: Trình bày, phân tích được những tác động tích cực, tiêu cực của con
người tới thiên nhiên. Tích hợp bảo vệ môi trường.
b. Nội dung: Tìm hiểu tác động của con người đến thiên nhiên.
c. Sản phẩm: Bài thuyết trình và sản phẩm của HS.
d. Tổ chức hoạt động

HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II/ Tác động của con
-Dựa vào nội dung SGK, hình 23.2, 23.3(a,b,c) kết hợp người tới thiên nhiên
với video GV cung cấp, hoạt động cặp đôi hoàn thành - Làm suy giảm nguồn tài phiếu học tập. nguyên. PHIẾU HỌC TẬP - Làm ô nhiễm môi
* Tác động tích cực của con người đối với thiên nhiên: trường.
………………………………………………………… - Con người ngày càng
………………………………………………………… nhận thức được trách
…………………………………………………………
nhiệm của mình với thiên
*Tác động tiêu cực của con người đối với thiên nhiên:
nhiên và đã có những hành - Biểu hiện:
động tích cực đề bảo vệ
………………………………………………………… môi trường bằng cách
…………………………………………………………
trồng rừng, phủ xanh đồi
…………………………………………………………
núi, cải tạo đất, biến - Hậu quả:


…………………………………………………………
những vùng khô cằn, bạc
…………………………………………………………
màu thành đồng ruộng phì
………………………………………………………… nhiêu. - Biện pháp khắc phục:
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm.
- GV theo dõi, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS: Đại diện trình bày kết quả.
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức, ghi bảng. - HS: Lắng nghe, ghi bài.
- GV mở rộng: “ Tích hợp bảo vệ môi trường”.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu khai thác và bảo vệ tài nguyên thông minh (25 phút)
a. Mục tiêu: : HS trình bày và giải thích được vai trò của khai thác sử dụng tài nguyên thông minh.
b. Nội dung: Khai thác và sử dụng tài nguyên thông minh.
c. Sản phẩm: Bài thuyết trình và sản phẩm của HS.
d. Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
III. Khai thác và sử dụng
- HS trả lời các câu hỏi: Dựa vào hình 23.4 và thông tin tài nguyên thông minh trong bài, HS hãy:
- Phát triển bền vững là sự
- Cho biết thế nào là phát triển bền vững?
phát triển nhằm thỏa mãn
- Giải thích tại sao phải đặt mục tiêu phát triển bền các nhu cầu của thế hệ vững?
hiện tại của con người
- Từ những hiểu biết trên, quan sát hình 23.5 cho biết nhưng không làm tổn hại
hoạt động kinh tế trong hình có đáp ứng mục tiêu phát đến khả năng đáp nhu cầu
triển bền vững không? Vì sao? của thế hệ tương lai.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Phải đặt mục tiêu phát
- HS thảo luận nhóm. triển bền vững vì tài
- GV theo dõi, hướng dẫn. nguyên hiện nay đang bị
Bước 3: Báo cáo, thảo luận khai thác ngày càng cạn
- HS: Đại diện trình bày kết quả. kiệt.
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.


zalo Nhắn tin Zalo