Giáo án Bài 26: Glucose và saccharose Khoa học tự nhiên 9 Cánh Diều

7 4 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 22 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa học 9 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 9 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 9 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(7 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY

Xem thêm

Mô tả nội dung:

Phụ lục IV
KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
Trường: ...........................
Họ và tên giáo viên:............................
Tổ: ................................
CHƯƠNG IX: LIPID. CARBONHYDRATE. PROTEIN. POLYMER Bài 26. CARBONHYDRATE GLUCOSE VÀ SACCHAROSE
Thời lượng: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Nêu được thành phần nguyên tố, công thức chung của carbohydrate.
- Nêu được công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc,
mùi, vị, tính tan, khối lượng riêng) của glucose và saccharose.
- Trình bày được tính chất hoá học của glucose (phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men
rượu), của saccharose (phản ứng thuỷ phân có xúc tác acid hoặc enzyme). Viết đuợc các
phuơng trình hoá học xảy ra dưới dạng công thức phân tử.
- Tiến hành được thí nghiệm (hoặc quan sát thí nghiệm) phản ứng tráng bạc của glucose.
- Trình bày được vai trò và ứng dụng của glucose (chất dinh dưỡng quan trọng của
người và động vật) và của saccharose (nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp thực
phẩm). Ý thức được tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lí saccharose. Nhận biết được
các loại thực phẩm giàu saccharose và hoa quả giàu glucose. 2. Về năng lực a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về khái niệm, công
thức chung của carbohydrate (glucose và saccharose); Tính chất vật lí, tính chất
hoá học của glucose (phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men rượu), của
saccharose (phản ứng thuỷ phân có xúc tác acid hoặc enzyme); Viết được các
phương trình hoá học xảy ra dưới dạng công thức phân tử; Hiểu được vai trò
cùng với ứng dụng của glucose và saccharose.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để tìm hiểu về
carbohydrate (glucose, saccharose); Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo
đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong
nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học.
b) Năng lực khoa học tự nhiên
- Năng lực nhận biết khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm về carbohydrate
(glucose và saccharose); Trình bày được vai trò và ứng dụng của glucose (chất
dinh dưỡng quan trọng của nguời và động vật) và của saccharose (nguyên liệu
quan trọng trong công nghiệp thực phẩm); Ý thức được tầm quan trọng của
việc sử dụng hợp lí saccharose; Nhận biết được các loại thực phẩm giàu
saccharose và hoa quả giàu glucose.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Nhận biết được glucose và saccharose trong tự nhiên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đưa ra được một số ứng dụng của
glucose và saccharose trong đời sống. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân để tìm
hiểu về glucose và saccharose.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm
vụ khi được GV và bạn cùng nhóm phân công.
- Trung thực, cẩn thận trong trình bày kết quả học tập của cá nhân và của nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Các hình ảnh, video, máy chiếu.
- Hoá chất: dung dịch glucose, dung dịch AgNO3, dung dịch NH3, nước cất.
- Dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm HS gồm: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh.
- Hình ảnh về trạng thái tự nhiên của một số carbohydrate.
- Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Quan sát công thức phân tử của một số carbohydrate trong hình sau và thực hiện các yêu cầu sau: a) Glucose C6H12O6 b) Saccharose C12H22O11
(có nhiều trong quả nho chín) (có nhiều trong cây mía) c) Tinh bột (C6H10O5)n d) Cellulose (C6H10O5)m
(có nhiều trong gạo, ngô, khoai, sắn,...) (có nhiều trong bông)
a) Carbohydrate được tạo thành từ những nguyên tố nào?
b) Hãy nêu nhận xét về công thức phân tử của các hợp chất phổ biến trong nhóm carbohydrate
c) Viết lại công thức phân tử của mỗi chất dưới dạng Cn(H2O)m.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1. Đọc thông tin trong SGK, trang 128 và hoàn thành bảng thông tin sau: Glucose CTPT Trạng thái tự nhiên
Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan, khối lượng riêng)
Câu 2. Tiến hành thí nghiệm:
– Bước 1: Cho khoảng 1 mL dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm sạch, thêm tiếp từ
từ từng giọt dung dịch ammonia và lắc nhẹ cho đến khi kết tủa tan hết.
– Bước 2: Thêm tiếp khoảng 2 mL dung dịch glucose vào ống nghiệm, lắc đều.
– Bước 3: Ngâm ống nghiệm sau bước 2 vào cốc nước nóng khoảng 60 – 70 °C, để yên trong vài phút.
Hãy nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 3. a) Glucose có nhiều trong các loại trái cây chín ngọt. Theo em, người mắc bệnh
tiểu đường có nên ăn nhiều trái cây chín ngọt không? Giải thích.
b)Viết phương trình hóa học xảy ra quá trình lên men glucose tạo thành ethylic alcohol.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 4. Tính khối lượng ethylic alcohol thu khi lên men dung dịch chứa 90 gam glucose.
Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%.
..............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1. Đọc thông tin trong SGK, trang 129, quan sát hình 26.2 và hoàn thành bảng thông tin sau: Saccharose CTPT


zalo Nhắn tin Zalo