Giáo án Bài 28: Protein Khoa học tự nhiên 9 Cánh Diều

11 6 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa học 9 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 9 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 9 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(11 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY

Xem thêm

Mô tả nội dung:

Phụ lục IV
KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
Trường: ...........................
Họ và tên giáo viên:............................
Tổ: ................................
CHƯƠNG IX: LIPID. CARBONHYDRATE. PROTEIN. POLYMER Bài 28. PROTEIN
Thời lượng: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Trình bày được vai trò của protein đối với cơ thể con người.
- Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiểu amino acid tạo nên, liên kết
peptide) và khối lượng phán tử của protein.
- Trình bày được tính chất hoá học của protein: phản ứng thuỷ phân có xúc tác acid, base
hoặc enzyme, bị đông tụ khi có tác dụng của acid, base hoặc nhiệt độ; dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh.
- Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm của protein: bị đông tụ khi có tác
dụng của HCI, nhiệt độ, dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh.
- Phân biệt được protein (len lông cừu, tơ tằm) với chất khác (tơ nylon). 2. Về năng lực a) Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về vai trò của
protein đối với cơ thể con người.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để tìm hiểu về
khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino acid tạo nên, liên kết
peptide) và khối lượng phân tử của protein; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả
theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong
nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học.
b) Năng lực khoa học tự nhiên
Năng lực nhận biết khoa học tự nhiên: Trình bày được tính chất hoá học của
protein: phản ứng thuỷ phân có xúc tác acid, base hoặc enzyme; Bị đông tụ khi
có tác dụng của acid, base hoặc nhiệt độ; Dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh.
Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Phân biệt được protein (len lông cừu, tơ tằm)
với chất khác (tơ nylon).
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đưa ra được một số ứng dụng của protein trong đời sống. 3. Về phẩm chất
‒ Chăm chỉ, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân để tìm hiểu về protein.
‒ Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm
vụ khi được GV và bạn cùng nhóm phân công.
‒ Trung thực, cẩn thận trong trình bày kết quả học tập của cá nhân và của nhóm..
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
– Mẫu vật: lòng trắng trứng, len lông cừu, tơ tằm, tơ nylon.
– Hoá chất: dung dịch HCl.
– Dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm HS gồm: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, bát sứ,
đèn cồn, diêm hoặc bật lửa.
– Video “Nhanh mắt nhanh tay”, xác định các thực phẩm giàu protein: https://youtu.be/_HnxiofG9zM
– Video cấu tạo phân tử protein: https://www.youtube.com/watch?v=d0JI9xYsxmM
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi.
- Kĩ thuật sử dụng phương tiện trực quan thông qua thí nghiệm, động não, khăn trải bàn
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu:
Nhận biết được trạng thái tự nhiên của Protein trong thực tiễn, từ đó xác
định được vấn đề của bài học b) Nội dung:
- GV tổ chức quan sát một số hình ảnh
- Tổ chức trò chơi “Nhanh mắt nhanh tay”. Giới thiệu một số sản phẩm chưa protein
- Giáo viên chốt giới thiệu nội dung bài học
c) Sản phẩm: Học sinh bước đầu nói lên suy nghĩ của bản thân và có hướng điều chỉnh
đúng trong nghiên cứu vấn đề.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ: Học sinh quan sát
GV tổ chức trò chơi “Nhanh mắt nhanh tay”. vật mẫu và hình và Chia lớp làm 6 nhóm trả lời các câu hỏi Luật chơi: của giáo viên đưa
+ Trong thời gian 2 phút, các đội chơi sẽ quan sát hình ảnh chạy ra.
trên màn hình và ghi lại tên những thực phẩm chứa nhiều protein.
+ Mỗi phương án đúng sẽ được 1 điểm.
+ Đội chiến thắng là đội có số điểm cao nhất.
- GV chiếu video và một số hình ảnh liên tục sau:
– Video xác định các thực phẩm giàu protein: https://youtu.be/_HnxiofG9zM
Giáo viên chốt giới thiệu nội dung bài học
Quan sát hình và cho biết những thực phẩm nào chứa nhiều protein.
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ Nhận nhiệm vụ
Học sinh viết đáp án ra bảng giơ lên Báo cáo kết quả: Thực hiện nhiệm
- Trong vòng 2 phút nhóm đưa ra câu trả lời đúng, nhanh nhất, vụ
nhiều đáp án đúng nhất là đội chiến thắng
- GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra.
Chốt lại và đặt vấn đề vào bài
GV dẫn dắt vào bài mới: Protein là thành phần không thể thiếu
trong chế độ dinh dưỡng của con người. Vậy protein có cấu tạo và
tính chất hóa học như thế nào? Chúng ta tìm hiểu bài protein hôm nay.
2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm, cấu tạo của protein a) Mục tiêu:

- Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiểu amino acid tạo nên, liên kết
peptide) và khối lượng phán tử của protein. b) Nội dung:
- GV chia lớp thành các nhóm HS và yêu cầu công việc:
+ Gv cho học sinh coi Video cấu tạo phân tử protein https://www.youtube.com/watch? v=d0JI9xYsxmM
+ Quan sát Hình 31.1, SGK trả lời câu hỏi trong SGK trang 138 mục I. c) Sản phẩm:
1. Giống: cả 2 amino acid đều gồm các nguyên tố C, H, O và N, đều có chứa nhóm -
NH2 và -COOH liên kết với nguyên tử carbon.
Khác nhau: alanine có khối lượng phân tử lớn hơn glycine do alanine có thêm gốc CH3 ở carbon alpha.
2. Các amino acid này kết hợp lại với nhau bằng kiên kết peptide. Liên kết peptide
được tạo thành do nhóm –COOH của amino acid này liên kết với nhóm –NH2 của
amino acid tiếp theo và giải phóng 1 phân tử nước.
3. a) Protein có khối lượng phân tử rất lớn, thường từ vài vạn đến vài triệu amu.
b) Trong phân tử protein có nhiều liên kết peptide.
d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ: HS nhận


zalo Nhắn tin Zalo