Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHỦ ĐỀ 3. CÁC THỂ CỦA CHẤT
BÀI 5. SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nêu được sự đa dạng của chất
- Trình bày được đặc điểm cơ bản ba thể của chất
- Đưa ra được một số ví dụ về đặc điểm cơ bản của ba thể chất. 2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình của tự nhiên.
+ Đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi cho vấn đề.
+ So sánh, phân loại lựa chọn được các sự vật, hiện tượng quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau. 3. Phẩm chất:
+ Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của người khác.
+ Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, có ý thức vận dụng
kiến thức, kĩ năng được học vào đời sống hằng ngày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Tranh ảnh về sự đa dạng của chất, phiếu học tập, giáo án, sách giáo khoa (sgk), máy chiếu...
2 - HS: Đồ dùng học tập, vở chép, sách giáo khoa, dụng cụ GV yêu cầu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (1 phút)
- GV ổn định tổ chức lớp và kiểm tra sĩ số.
B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (4 phút)
a) Mục tiêu: Kích thích sự tò mò của HS dựa trên vốn hiểu biết của HS về sự khác
nhau giữa ba thể rắn, lỏng, khí. Sự đa dạng của vật thể và sự đa dạng của chất.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi:
? Quan sát xung quanh và nêu tên các đồ vật (vật thể)
? Sắp xếp các vật thể theo các nhóm: vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật thể sống, vật không sống.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi (riêng câu hỏi 2 HS có thể không trả lời đúng).
- Dự kiến sản phẩm: (GV ghi lên bảng)
Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo Vật thể sống
Vật thể không sống
Đất, đá, cây, con Bàn, ghế, bút, Con người,
Đồi, núi, đất, đá, nước, người, bắp ngô,
sách, vở, xe máy, con gà, con bánh mì, cầu Long
gạo, con gà, con ô tô, bảng, cửa sổ, chó, cây cối, Biên, cái thuyền,…. chó, Mặt Trời, điện thoại, máy nước, vi khuẩn, tính, quần áo,... virut,..
- GV giới thiệu: Để hiểu rõ hơn về sự đa dạng của vật thể các vật thể được tạo nên
từ đâu, các thể của chất, các đặc điểm của ba thể của chất, chúng ta sẽ học ở bài
“Sự đa dạng của chất”.
C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chất ở xung quanh ta (10 phút)
a) Mục tiêu: Nêu được sự đa dạng của chất.
b) Nội dung: GV giảng giải, phát phiếu học tập, HS thảo luận, trả lời
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Chất ở xung quanh chúng ta
- GV cho HS đọc nhanh kiến thức trong sgk và - Chất rất đa dạng, chất có ở xung
thực hiện phiếu học tập 1 (Phần V. Hồ sơ dạy
quanh, ở đâu có vật thể, ở đó có
học).
chất, mọi vật thể đề do chất tạo nên.
- GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về sự đa dạng
của chất và trả lời câu hỏi: “Chất có ở đâu?”
- Một vật thể có thể có nhiều chất
tạo nên. Ví dụ hình 5.1b,c,g
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Một chất có thể có trong nhiều
- HS cùng đọc thông tin, hoàn thành phiếu học vật thể khác nhau. Ví dụ nước có tập 1 và câu hỏi.
trong các vật thể khác nhau như
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần. hình 5.1c,g.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện một số nhóm đứng dậy trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét cho nhóm bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP 1 Tên hình Vật thể Vật thể Vật Vật
Vật được làm từ/
tự nhiên nhân tạo sống không được tạo bởi sống chất nào? 5.1a. Bình chứa x x oxygen, vỏ bình khí oxygen làm bằng sắt 5.1b. Bút chì x x gỗ (chứa cellulose là chính), than chì (carbon), 5.1c. Con gà x x protein, nước,...
5.1d. Vi khuẩn x x protein 5.1e. Nước x x H2O 5.1g. Bắp ngô x x Tinh bột, cellulose, nước,...
Hoạt động 2: Tìm hiểu ba thể của chất và đặc điểm của chúng (10 phút) a) Mục tiêu:
+ Trình bày được đặc điểm của ba thể chất
+ Đưa ra được một số ví dụ về đặc điểm cơ bản ba thể của chất.
b) Nội dung: GV giảng giải, phát phiếu học tập, HS thảo luận, trả lời
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Ba thể của chất và đặc điểm của chúng
- GV cho HS đọc thông tin trong sgk.
- Ba thể của chất là: rắn – lỏng – khí
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo
nhóm và trình bày kết quả thảo luận
- Đặc điểm các thể của chất:
theo mẫu phiếu học tập 2. Khối Hình Thể tích
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ lượng dạng
- HS cùng đọc thông tin, hoàn thành Chất Có khối Có hình Có thể phiếu bài tập 2. rắn
lượng xác dạng xác tích xác định định định
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần. Chất Có khối Có hình Có thể
Bước 3: Báo cáo, thảo luận lỏng
lượng xác dạng của tích xác
- Đại diện một số nhóm đứng dậy định vật chứa định trình bày kết quả. nó
- Các nhóm khác nhận xét, đóng góp Chất Có khối Không có Không ý kiến, bổ sung. khí
lượng xác hình dạng có thể
Giáo án Bài 5 KHTN 6 Cánh diều (2024): Sự đa dạng của chất
535
268 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(535 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN KHTN
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHỦ ĐỀ 3. CÁC THỂ CỦA CHẤT
BÀI 5. SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nêu được sự đa dạng của chất
- Trình bày được đặc điểm cơ bản ba thể của chất
- Đưa ra được một số ví dụ về đặc điểm cơ bản của ba thể chất.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình
của tự nhiên.
+ Đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi cho vấn đề.
+ So sánh, phân loại lựa chọn được các sự vật, hiện tượng quá trình tự nhiên theo
các tiêu chí khác nhau.
3. Phẩm chất:
+ Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của người
khác.
+ Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, có ý thức vận dụng
kiến thức, kĩ năng được học vào đời sống hằng ngày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Tranh ảnh về sự đa dạng của chất, phiếu học tập, giáo án, sách giáo khoa
(sgk), máy chiếu...
2 - HS: Đồ dùng học tập, vở chép, sách giáo khoa, dụng cụ GV yêu cầu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (1 phút)
- GV ổn định tổ chức lớp và kiểm tra sĩ số.
B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (4 phút)
a) Mục tiêu: Kích thích sự tò mò của HS dựa trên vốn hiểu biết của HS về sự khác
nhau giữa ba thể rắn, lỏng, khí. Sự đa dạng của vật thể và sự đa dạng của chất.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi:
? Quan sát xung quanh và nêu tên các đồ vật (vật thể)
? Sắp xếp các vật thể theo các nhóm: vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật thể
sống, vật không sống.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi (riêng câu hỏi 2 HS có thể không trả lời
đúng).
- Dự kiến sản phẩm: (GV ghi lên bảng)
Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo Vật thể sống Vật thể không sống
Đất, đá, cây, con
người, bắp ngô,
gạo, con gà, con
chó, Mặt Trời,
nước, vi khuẩn,
virut,..
Bàn, ghế, bút,
sách, vở, xe máy,
ô tô, bảng, cửa sổ,
điện thoại, máy
tính, quần áo,...
Con người,
con gà, con
chó, cây cối,
Đồi, núi, đất, đá, nước,
bánh mì, cầu Long
Biên, cái thuyền,….
- GV giới thiệu: Để hiểu rõ hơn về sự đa dạng của vật thể các vật thể được tạo nên
từ đâu, các thể của chất, các đặc điểm của ba thể của chất, chúng ta sẽ học ở bài
“Sự đa dạng của chất”.
C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chất ở xung quanh ta (10 phút)
a) Mục tiêu: Nêu được sự đa dạng của chất.
b) Nội dung: GV giảng giải, phát phiếu học tập, HS thảo luận, trả lời
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS đọc nhanh kiến thức trong sgk và
thực hiện phiếu học tập 1 (Phần V. Hồ sơ dạy
I. Chất ở xung quanh chúng ta
- Chất rất đa dạng, chất có ở xung
quanh, ở đâu có vật thể, ở đó có
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
học).
- GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về sự đa dạng
của chất và trả lời câu hỏi: “Chất có ở đâu?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS cùng đọc thông tin, hoàn thành phiếu học
tập 1 và câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện một số nhóm đứng dậy trình bày kết
quả.
- Các nhóm khác nhận xét cho nhóm bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung
mới.
chất, mọi vật thể đề do chất tạo
nên.
- Một vật thể có thể có nhiều chất
tạo nên. Ví dụ hình 5.1b,c,g
- Một chất có thể có trong nhiều
vật thể khác nhau. Ví dụ nước có
trong các vật thể khác nhau như
hình 5.1c,g.
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP 1
Tên hình Vật thể
tự nhiên
Vật thể
nhân tạo
Vật
sống
Vật
không
sống
Vật được làm từ/
được tạo bởi
chất nào?
5.1a. Bình chứa
khí oxygen
x x oxygen, vỏ bình
làm bằng sắt
5.1b. Bút chì x x gỗ (chứa
cellulose là
chính), than chì
(carbon),
5.1c. Con gà x x protein, nước,...
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
5.1d. Vi khuẩn x x protein
5.1e. Nước x x H
2
O
5.1g. Bắp ngô x x Tinh bột,
cellulose, nước,...
Hoạt động 2: Tìm hiểu ba thể của chất và đặc điểm của chúng (10 phút)
a) Mục tiêu:
+ Trình bày được đặc điểm của ba thể chất
+ Đưa ra được một số ví dụ về đặc điểm cơ bản ba thể của chất.
b) Nội dung: GV giảng giải, phát phiếu học tập, HS thảo luận, trả lời
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS đọc thông tin trong sgk.
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo
nhóm và trình bày kết quả thảo luận
theo mẫu phiếu học tập 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS cùng đọc thông tin, hoàn thành
phiếu bài tập 2.
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện một số nhóm đứng dậy
trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, đóng góp
ý kiến, bổ sung.
II. Ba thể của chất và đặc điểm của
chúng
- Ba thể của chất là: rắn – lỏng – khí
- Đặc điểm các thể của chất:
Khối
lượng
Hình
dạng
Thể tích
Chất
rắn
Có khối
lượng xác
định
Có hình
dạng xác
định
Có thể
tích xác
định
Chất
lỏng
Có khối
lượng xác
định
Có hình
dạng của
vật chứa
nó
Có thể
tích xác
định
Chất
khí
Có khối
lượng xác
Không có
hình dạng
Không
có thể
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt kiến thức, chuyển sang nội
dung mới.
định xác định tích xác
định
D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức, kĩ năng về phân biệt vật thể tự nhiên,
vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống, chất và ba thể của chất.
b) Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV tổng kết lại kiến thức trọng tâm của bài.
- GV chia nhóm, yêu cầu HS hoạt động nhóm, hoàn thành bài tập:
Câu 1: Chỉ ra các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống theo
bảng mẫu sau:
Câu Cụm từ in nghiêng Vật thể
tự nhiên
Vật thể
nhân tạo
Vật
sống
Vật không
sống
Chất
1 Dây dẫn điện
đồng, nhôm
chất dẻo
2 Chiếc ấm
nhôm
3 Giấm ăn (giấm gạo)
nước
4 Cây bạch đàn
cellulose
giấy
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85