Ngày soạn: Họ và tên giáo viên: Ngày dạy:
BÀI 5: TỐC ĐỘ VÀ VẬN TỐC (2 TIẾT)
Môn học: Vật lí, lớp: 10
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Tính được tốc độ trung bình và hiểu được ý nghĩa của tốc độ này.
- Nhận biết tốc độ tức thời là tốc độ tại một thời điểm xác định. Tốc độ do tốc kế đo
được chỉ là tốc độ tức thời.
- Biết cách đo tốc độ trong đời sống và trong phòng thí nghiệm.
- Phát biểu được định nghĩa vận tốc và viết được công thức tính vận tốc.
- Phân biệt được tốc độ và vận tốc.
- Tổng hợp được hai vận tốc cùng phương và hai vận tốc vuông góc với nhau.
2. Phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học:
+ Chủ động nghiên cứu, tìm tòi để lĩnh hội được kiến thức và biết liên hệ thực tế các
vấn đề liên quan đến tốc độ và vận tốc.
+ Có tinh thần xây dựng bài, làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề:
+ Nhận biết và phân biệt rõ ràng hai khái niệm tốc độ và vận tốc. Từ đó áp dụng vào
việc tính toán trong những tình huống thực tế.
+ Tự xác định được tốc độ chuyển động của mình trong một số trường hợp đơn giản.
+ Sử dụng đúng các thuật ngữ tốc độ và vận tốc trong những tình huống khác nhau.
- Năng lực vật lí:
Biết cách đưa ra và sử dụng các công thức liên quan đến tốc độ và vận tốc để tính toán.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Biết cách tổng hợp vận tốc để áp dụng vào thực tế.
2. Phát triển phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực.
- Tự chủ trong việc nghiên cứu và tiếp thu kiến thức.
- Có tinh thần trách nhiệm trong học tập và thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: - SGK, SGV, Giáo án.
- Dụng cụ chụp ảnh hoạt nghiệm.
- Các hình ảnh sử dụng trong bài học. - Máy chiếu (nếu có)
2. Đối với học sinh: SGK, vở ghi, giấy nháp, bút, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: GV tiếp nhận quan niệm sẵn có của HS về vận tốc để giúp các em sau
khi học xong bài này sẽ có được hiểu biết đúng đắn và đầy đủ hơn về khái niệm vận tốc. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu bài học.
- Từ đó yêu cầu HS chỉ ra sự khác nhau giữa hai khái niệm này.
c. Sản phẩm học tập: Bước đầu HS đưa ra ý kiến của bản thân về hai khái niệm vận tốc và tốc độ.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV gợi mở quan niệm sẵn có của HS về tốc độ và vận tốc: “Ở cấp THCS, các em
đã được học về tốc độ, biết cách tính tốc độ trung bình nhưng chưa được học khái
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
niệm vận tốc. Tuy nhiên chắc là các em đã không ít lần nghe nói đến vận tốc. Vậy hãy
trả lời câu hỏi phần mở đầu bài học theo suy nghĩ và sự hiểu biết của em.”
CH: Trong đời sống, tốc độ và vận tốc là hai đại lượng đều dùng để mô tả sự nhanh
chậm của chuyển động. Em đã từng sử dụng hai đại lượng này trong những trường hợp cụ thể nào?
- GV hỏi thêm: “Em hãy chỉ ra sự khác nhau giữa hai khái niệm vận tốc và tốc độ?”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng những hiểu biết sẵn có để trả lời câu hỏi mà GV đưa ra.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày câu trả lời của mình.
- HS trả lời câu hỏi mở đầu: Em đã từng sử dụng hai đại lượng này khi nói:
+ Xe máy đi với tốc độ 40 km/h.
+ Ô tô chạy với tốc độ 120 km/h.
+ Máy bay đang bay theo hướng Nam với vận tốc 190 m/s
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận câu trả lời, yêu cầu HS sau khi học xong bài học sẽ quay lại xác nhận
lại cách sử dụng 2 thuật ngữ tốc độ và vận tốc như là của các bạn đã đúng chưa.
- GV dẫn dắt HS vào bài: “Hầu hết các em sẽ sử dụng 2 đại lượng đó trong những
tình huống như vậy nhưng lại không dám chắc là việc sử dụng như vậy đã đúng hay
chưa. Vậy nên để các em hiểu đúng và đầy đủ hơn về tốc độ và vận tốc thì hôm nay
chúng ta sẽ đi vào nghiên cứu bài 5. Tốc độ và vận tốc.”
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tốc độ
a. Mục tiêu: HS nhận biết và hiểu được về tốc độ trung bình và tốc độ tức thời. b. Nội dung:
- GV dùng các ví dụ thực tế để giúp HS hiểu được về tốc độ trung bình và tốc độ tức thời.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV không đưa ra định nghĩa chính thức cũng như không nêu rõ khái niệm tốc độ tức thời.
- GV yêu cầu HS đọc sách phần này và trả lời câu hỏi
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập:
- HS nêu được định nghĩa và công thức tính của tốc độ trung bình.
- Phân biệt được tốc độ tức thời với tốc độ trung bình.
- Biết sử dụng 2 thuật ngữ vào những tình huống cụ thể.
d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. TỐC ĐỘ
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tốc độ trung bình
1. Tốc độ trung bình
- GV yêu cầu HS đọc sách và cho biết về hai Trả lời:
cách xác định độ nhanh chậm của chuyển động: Để xác định độ nhanh hay chậm của
“Khái niệm đầu tiên mà chúng ta sẽ làm quen một chuyển động, người ta đã dùng
trong bài hôm nay là tốc độ trung bình. Trước 2 cách :
khi đi đến khái niệm, các em hãy cho biết: Để + So sánh quãng đường đi được
xác định độ nhanh hay chậm của một chuyển trong cùng một thời gian
động, người ta đã dùng những cách nào?
+ So sánh thời gian để đi cùng một quãng đường
- GV chia lớp thành những nhóm 5 - 6 người để
thảo luận về hoạt động của mục này: HD.
HD. Một vận động viên Nam Phi đã lập kỉ lục● Cách 1: So sánh quãng đường đi
thế giới về chạy ba cự li: 100 m, 200 m và 400 được trong cùng một thời gian.
m (bảng 5.1). Hãy dùng hai cách trên để xác - Quãng đường vận động viên chạy
định vận động viên này chạy nhanh nhất ở cự li được trong 1s ở mỗi cự li là: nào?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giáo án Bài 5 Vật lí 10 Kết nối tri thức (2024): Tốc độ và vận tốc
1.1 K
568 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 10 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(1136 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Vật Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 5: TỐC ĐỘ VÀ VẬN TỐC (2 TIẾT)
!
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
"#$%&#'()*+,)#$%-./&#'01
"2*!&#'3&#'45'#,56#71&#'8&9!#
#$%:&#'31
";!#&#'(#<&(=51
">*,)#$%#7.&!#$%3&1
">?*#$%&#'&1
"@%#$%&A$B&)C)1
2. Phát triển năng lực
- Năng lực chung:
2D
EF/#'3)+5=#,.'#$%9!3*!!
G#HI)#!&#'&1
EFCJ6?08*5C51
2DKI)0!G#H
E2*!?*(L(95&#'&1M#C8N
(O+)&!1
E6#7#$%&#')0,#'/5+(5'<&($%#BK1
EPQ8N#R)O&#'&(O+)&9)1
- Năng lực vật lí:
;!#$(<Q8N3I)#!&#'&#,
1
Mọithắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
;!@%&#,8N!1
2. Phát triển phẩm chất
"FD5:()1
"/(3)!)9!31
"FCJ(5(1
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
"PSTPSS1
"UNNNK451
"F+K<Q8N(*1
"0!)V!)CW
2. Đối với học sinh: PSTXG0*R$9Y1
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:S!I)5<ZC/PH&#,R[5<)
96*0<\C#$%,)*!#R#]#J0#/BH95
&1
b. Nội dung:
- S0)J)P(K?)^5X#J)*1
"M#C0)J)P:(<9)O9501
c. Sản phẩm học tập: ;$#J)P#$(-9!/*K?H95
&&#'1
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
"S%5XI)5<ZC/PH&#'&_Ở cấp THCS, các em
đã được học về tốc độ, biết cách tính tốc độ trung bình nhưng chưa được học khái
Mọithắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
niệm vận tốc. Tuy nhiên chắc là các em đã không ít lần nghe nói đến vận tốc. Vậy hãy
trả lời câu hỏi phần mở đầu bài học theo suy nghĩ và sự hiểu biết của em.”
CH:Trong đời sống, tốc độ và vận tốc là hai đại lượng đều dùng để mô tả sự nhanh
chậm của chuyển động. Em đã từng sử dụng hai đại lượng này trong những trường
hợp cụ thể nào?
"S^5_Em hãy chỉ ra sự khác nhau giữa hai khái niệm vận tốc và tốc độ?”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
"P8NO,)*!<ZC#,(K?)^5S#$(1
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
"S5` *4a)#380(+*0?)(K/5+1
"P(K?)^5X#J)b5#cM<Q8N#4$%09C
Ed[50#e&#'ef95g1
Eh40e&#'e 95g1
E0*0#*0[$25&i5g<
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
"S!?)(K0)J)P<)96*<\I)046
4<Q8N )O&#'&$/*4#c#R$1
"S8a8]P*_Hầu hết các em sẽ sử dụng 2 đại lượng đó trong những
tình huống như vậy nhưng lại không dám chắc là việc sử dụng như vậy đã đúng hay
chưa. Vậy nên để các em hiểu đúng và đầy đủ hơn về tốc độ và vận tốc thì hôm nay
chúng ta sẽ đi vào nghiên cứu bài 5. Tốc độ và vận tốc.j
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tốc độ
a. Mục tiêu: P*!,)#$%H&#'()*+&#'31
b. Nội dung:
- S8A8N!#,RP,)#$%H&#'()*+&#'3
1
Mọithắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- S9#$(#7.3k$9)(L95&#'
31
- S0)J)P#<J0(K?)^
"P0)J)/
c. Sản phẩm học tập:
"P)#$%#7.3/&#'()*+1
">?*#$%&#'3&#'()*+1
";!<Q8N )OO+)&N,1
d. Tổ chức hoạt động:
lmno2SFpqS"P UrTst2Pu2>v
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tốc độ trung bình
"S0)J)P#<*!H
6#7#'5/)0,#'
_Khái niệm đầu tiên mà chúng ta sẽ làm quen
trong bài hôm nay là tốc độ trung bình. Trước
khi đi đến khái niệm, các em hãy cho biết: Để
xác định độ nhanh hay chậm của một chuyển
động, người ta đã dùng những cách nào?
"SOC5w"x$#,
K)H4#'/5N0
HD.Một vận động viên Nam Phi đã lập kỉ lục
thế giới về chạy ba cự li: 100 m, 200 m và 400
m (bảng 5.1). Hãy dùng hai cách trên để xác
định vận động viên này chạy nhanh nhất ở cự li
nào?
I. TỐC ĐỘ
1. Tốc độ trung bình
Trả lời:
Để xác định độ nhanh hay chậm của
một chuyển động, người ta đã dùng
2 cách :
+ So sánh quãng đường đi được
trong cùng một thời gian
+ So sánh thời gian để đi cùng một
quãng đường
HD.
● Cách 1: So sánh quãng đường đi
được trong cùng một thời gian.
- Quãng đường vận động viên chạy
được trong 1s ở mỗi cự li là:
Mọithắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Cự li 100 m:
+ Cự li 200 m:
+ Cự li 400 m:
Trong cùng 1s, quãng đường vận
động viên chạy được ở cự li 200 m
lớn nhất.
⇒
Vận động viên chạy nhanh nhất ở
cự li 200 m.
●
Cách 2: So sánh thời gian để đi
cùng một quãng đường.
- Thời gian để vận động viên chạy
quãng đường 100 m ở mỗi cự li là:
+ Cự li 100 m: t
1
= 9,98s
+ Cự li 200 m:
+ Cự li 400 m:
Với cùng quãng đường 100 m, thời
gian vận động viên chạy ở cự li 200
m ngắn nhất.
Mọithắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084283 45 85