Giáo án Bài 8 Ngữ văn 7 Cánh diều: Nghị luận xã hội

476 238 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 54 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Ngữ văn 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Ngữ văn 7 Học kì 2 Cánh diều

    Bộ giáo án Ngữ văn 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    355 178 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án Ngữ văn 7 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ văn 7 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(476 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 8: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
Đọc – hiểu văn bản (1)
TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
Hồ Chí Minh
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết được đặc điểm của văn nghị luận hội; Mục đích nội dung chính;
ý kiến, lí lẽ bằng chứng và mối quan hệ của chúng.
+ Văn nghị luận hội được viết ra nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về
một tưởng, quan điểm nào đó, hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong
đời sống.
+ Để khẳng định lòng yêu nước của nhân dân ta một truyền thống lâu đời, quí
báu của dân tộc, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã triển khai nội dung bằng các lí lẽ và dẫn
chứng cụ thể từ các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm trước đây đến cuộc chiến
chống thực dân Pháp với những biểu hiện yêu nước mọi lứa tuổi, mọi tầng lớp
nhân dân, mọi vùng miền … Những lí lẽ dẫn chứng xác đáng ấy đã thuyết phục
người đọc, người nghe một cách thấm thía và sâu sắc.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1].
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà
[2].
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản [3].
* Năng lực đặc thù
- Xác định được vấn đề nghị luận trong văn bản: “Tinh thần yêu nước của nhân
dân ta”[4].
- Nhận biết được luận đề, luận điểm, lẽ, dẫn chứng của văn bản: “Tinh thần yêu
nước của nhân dân ta” [5].
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Nhận biết được cách trình bày luận điểm luận cứ[6].
- Viết được đoạn văn nghị luận xã hội sau khi đã học xong văn bản [7].
2. Về phẩm chất:
- Bồi đắp tình yêu và niềm tự hào với đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập.
- Tranh ảnh về Chủ tịch Hồ Chí Minh các nhân vật và sự kiện trong lịch sử Việt
Nam.
- Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’)
a. Mục tiêu: HS xác định được nội dung chính của văn bản đọc hiểu từ phần
khởi động.
b. Nội dung:
GV sử dụng KT đặt câu hỏi để hỏi HS, sau đó kết nối với nội dung của văn bản
đọc – hiểu.
HS quan sát hình ảnh sau đó nêu đáp án, sau đó GV kết nối với nội dung bài học
c. Sản phẩm: Cảm nhận của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Lắng nghe trả lời các câu đố liên quan đến nhân vật sự kiện lịch sử.
Sau đó, sắp xếp điền tên của các nhân vật theo trật tự thời gian lịch sử vào ô
trống
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Khi GV đưa nh ảnh lên màn chiếu, HS suy nghĩ trong 5 giây. HS nào
đáp án nhanh nhất sẽ được quyền trả lời.
- Nếu trả lời sai, thì mất lượt và HS khác được quyền trả lời thay thế.
B3: Báo cáo, thảo luận:
GV chỉ định HS trả lời câu hỏi.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
GV: Như vậy các em vừa được chơi một trò chơi tìm hiểu về lịch sử rất bổ ích.
Các em biết lịch sử của VN ta gắn liền với các cuộc chiến chống giặc ngoại
xâm. Xuyên suốt chiều dài lịch sử từ thế X đến đầu thế kỉ XX, chúng ta đã trải
qua vàn những khó khăn gian khổ. Vì sao một đất nước đất không rộng,
người không đông như đất nước ta mà luôn luôn chiến thắng tất cả bọn xâm lược,
dù chúng mạnh đến đâu và từ đâu tới?
thể nói, trong suốt hành trình đó thì điều quan trọng nhất làm nên chiến
thắng của cách mạng VN đó chính tinh thần yêu nước. Tinh thần ấy đến từ
những anh hùng dân tộc như Trưng, Triệu, Trần Hưng Đạo, Lợi hay
Quang Trung nói riêng (vừa nói vừa chiếu ảnh 5 vị) của toàn dân tộc VN nói
chung. Và tinh thần yêu nước, cái lòng tự tôn dân tộc ấy đã được HCM khẳng định
trong Văn kiện của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II người đọc tại Hội nghị.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Nội dung của văn kiện đó cũng chính nội dung văn bản chúng ta học ngày
hôm nay. Cụ thế như thế nào, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu nhé!
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (114’)
2.1 Tri thức đọc – hiểu
Mục tiêu: [1] [2]; [3]; [5]
Nội dung:
GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi
HS dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà để hoàn thành nhiệm vụ nhóm
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm cặp đôi
- Các cặp đôi trao đổi sản phẩm đã chuẩn bị cho
nhau để hoàn thiện phiếu học tập
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia
sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu một vài cặp đôi báo cáo sản phẩm.
- HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp
đôi còn lại theo dõi, nhận xét ghi chép kết quả
thảo luận của các cặp đôi báo cáo.
B4: Kết luận, nhận định
HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ
nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần).
GV:
- Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp
đôi.
1. Văn nghị luận xã hội:
- Khái niệm: Văn nghị luận
hội được viết ra nhằm thuyết
phục người đọc, người nghe về
một tưởng, quan điểm nào
đó, hướng tới giải quyết những
vấn đề đặt ra trong đời sống.
- Đặc điểm của văn nghị luận
xã hội:
- Luận điểm: Quan điểm,
tưởng của người viết.
- Luận cứ: Dẫn chứng và lí lẽ
- Lập luận: Cách dẫn dắt, trình
bày luận cứ để làm sáng tỏ
luận điểm.
2. Liên kết mạch lạc trong
văn bản:
- Liên kết thể hiện mối quan
hệ nội dung giữa các câu, các
đoạn, các phần của văn bản
bằng phương tiện ngôn ngữ
thích hợp.
- Mạch lạc sự thống nhất về
chủ đề tính logic của văn
bản. Một văn bản được coi
tính mạch lạc khi các câu,
các đoạn, các phần của văn bản
đều nói về một chủ đề được
sắp xếp theo một trình tự hợp
lí.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chốt kiến thức trên các slide chuyển dẫn sang
mục sau.
2.2 Đọc – hiểu văn bản (…)
I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG (…’)
Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [4]; [5]
Nội dung:
GV sử dụng KT sơ đồ tư duy để khai thác phần tìm hiểu chung
HS dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà để hoàn thành nhiệm vụ nhóm
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tác giả
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm cặp đôi
- Các cặp đôi trao đổi sản phẩm đã chuẩn bị cho
nhau để cùng nhau trao đổi về đồ duy đã
chuẩn bị từ ở nhà, có thể chỉnh sửa nếu cần thiết.
Phiếu học tập số 1
Hãy vẽ sơ đồ tư duy thể hiện những nét chính về
cuộc đời và sự nghiệp của tác giả
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia
sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu một vài cặp đôi báo cáo sản phẩm.
- HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp
đôi còn lại theo dõi, nhận xét ghi chép kết quả
thảo luận của các cặp đôi báo cáo.
B4: Kết luận, nhận định
HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ
nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần).
GV:
- Nhận xét thái độ làm việc sản phẩm của các
cặp đôi.
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau
người Việt Nam không ai không biết chủ tịch
Hồ Chí Minh- vị lãnh tụ nh yêu của dân tộc. Cả
cuộc đời Người nước, dân. Không những thế,
Người còn nhà thơ, nhà văn lớn. Người đã để lại
cho đời một sự nghiệp văn chương đồ sộ. Sau này
nế điều kiện các con hay tìm đọc những tác
phẩm này.
1. Tác giả
- Hồ Chí Minh ( 1890 -
1969)
- Quê Nam Đàn - Nghệ
An
- lãnh tụ đại của dân
tộc cách mạng Việt
Nam.
- một nhà văn, nhà thơ
lớn, một danh nhân văn hóa
thế giới
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tác phẩm.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a. Đọc
- Hướng dẫn đọc nhanh.
+ Ở văn bản này các con đọc với giọng mạch lạc, rõ
ràng, dứt khoát nhưng vẫn thể hiện được tình cảm.
- Cho học sinh thực hành đọc văn bản theo hướng
dẫn.
b. Yêu cầu HS tiếp tục quan sát phiếu học tập đã
chuẩn bị ở nhà và trả lời các câu hỏi còn lại:
? Hãy nêu xuất xứ văn bản.
? Dựa vào tri thức Ngữ văn em hãy cho biết văn bản
thuộc kiểu văn bản gì? sao? Hãy nêu vấn đề
người viết bàn luận trong văn bản.
? thể chia văn bản này ra làm mấy phần? Nêu
nội dung của từng phần?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV:
1. Hướng dẫn HS cách đọc và tóm tắt.
2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần).
HS:
1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan sát bạn
đọc.
2. Xem lại nội dung phiếu học tập đã chuẩn bị ở
nhà.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu
cần).
HS:
- Trả lời các câu hỏi của GV.
- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái đọc tập qua sự chuẩn bị của HS
bằng việc trả lời các câu hỏi.
- Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần)
và chuyển dẫn sang đề mục sau.
2. Tác phẩm
a. Đọc
b. Tìm hiểu chung
* Xuất xứ:
Văn bản được trích trong
Báo Cáo Chính trị tại Đại
hội lần thứ II, tháng 2/1951
của Đảng Lao động Việt
Nam.
* Kiểu văn bản: Nghị luận
* Bố cục: Văn bản chia làm
3 phần.
Sản phẩm tổng hợp:
II. ĐỌC & TÌM HIỂU CHI TIẾT VB
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



BÀI 8: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
Đọc – hiểu văn bản (1)
TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
Hồ Chí Minh I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Nhận biết được đặc điểm của văn nghị luận xã hội; Mục đích và nội dung chính;
ý kiến, lí lẽ bằng chứng và mối quan hệ của chúng.
+ Văn nghị luận xã hội được viết ra nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về
một tư tưởng, quan điểm nào đó, hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống.
+ Để khẳng định lòng yêu nước của nhân dân ta là một truyền thống lâu đời, quí
báu của dân tộc, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã triển khai nội dung bằng các lí lẽ và dẫn
chứng cụ thể từ các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm trước đây đến cuộc chiến
chống thực dân Pháp với những biểu hiện yêu nước ở mọi lứa tuổi, mọi tầng lớp
nhân dân, mọi vùng miền … Những lí lẽ và dẫn chứng xác đáng ấy đã thuyết phục
người đọc, người nghe một cách thấm thía và sâu sắc. 2. Về năng lực * Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1].
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà [2].
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản [3].
* Năng lực đặc thù
- Xác định được vấn đề nghị luận trong văn bản: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”[4].
- Nhận biết được luận đề, luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng của văn bản: “Tinh thần yêu
nước của nhân dân ta” [5].


- Nhận biết được cách trình bày luận điểm luận cứ[6].
- Viết được đoạn văn nghị luận xã hội sau khi đã học xong văn bản [7].
2. Về phẩm chất:
-
Bồi đắp tình yêu và niềm tự hào với đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập.
- Tranh ảnh về Chủ tịch Hồ Chí Minh và các nhân vật và sự kiện trong lịch sử Việt Nam.
- Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’)
a. Mục tiêu
: HS xác định được nội dung chính của văn bản đọc – hiểu từ phần khởi động. b. Nội dung:
GV sử dụng KT đặt câu hỏi để hỏi HS, sau đó kết nối với nội dung của văn bản đọc – hiểu.
HS quan sát hình ảnh sau đó nêu đáp án, sau đó GV kết nối với nội dung bài học
c. Sản phẩm: Cảm nhận của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Lắng nghe và trả lời các câu đố liên quan đến nhân vật và sự kiện lịch sử.
Sau đó, sắp xếp và điền tên của các nhân vật theo trật tự thời gian lịch sử vào ô trống
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Khi GV đưa hình ảnh lên màn chiếu, HS suy nghĩ trong 5 giây. HS nào có
đáp án nhanh nhất sẽ được quyền trả lời.
- Nếu trả lời sai, thì mất lượt và HS khác được quyền trả lời thay thế.
B3: Báo cáo, thảo luận:
GV
chỉ định HS trả lời câu hỏi.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
GV: Như vậy các em vừa được chơi một trò chơi tìm hiểu về lịch sử rất bổ ích.
Các em biết là lịch sử của VN ta gắn liền với các cuộc chiến chống giặc ngoại
xâm. Xuyên suốt chiều dài lịch sử từ thế kì X đến đầu thế kỉ XX, chúng ta đã trải
qua vô vàn những khó khăn và gian khổ. Vì sao một đất nước đất không rộng,
người không đông như đất nước ta mà luôn luôn chiến thắng tất cả bọn xâm lược,
dù chúng mạnh đến đâu và từ đâu tới?

Có thể nói, trong suốt hành trình đó thì điều quan trọng nhất làm nên chiến
thắng của cách mạng VN đó chính là tinh thần yêu nước. Tinh thần ấy đến từ
những anh hùng dân tộc như Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi hay
Quang Trung nói riêng
(vừa nói vừa chiếu ảnh 5 vị) và của toàn dân tộc VN nói
chung. Và tinh thần yêu nước, cái lòng tự tôn dân tộc ấy đã được HCM khẳng định
trong Văn kiện của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II mà người đọc tại Hội nghị.



Nội dung của văn kiện đó cũng chính là nội dung văn bản mà chúng ta học ngày
hôm nay. Cụ thế như thế nào, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu nhé!

2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (114’)
2.1 Tri thức đọc – hiểu
Mục tiêu: [1] [2]; [3]; [5] Nội dung:
GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi
HS dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà để hoàn thành nhiệm vụ nhóm
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1. Văn nghị luận xã hội: - Chia nhóm cặp đôi
- Khái niệm: Văn nghị luận xã
- Các cặp đôi trao đổi sản phẩm đã chuẩn bị cho hội được viết ra nhằm thuyết
nhau để hoàn thiện phiếu học tập
phục người đọc, người nghe về
một tư tưởng, quan điểm nào
đó, hướng tới giải quyết những
vấn đề đặt ra trong đời sống.
- Đặc điểm của văn nghị luận xã hội:
- Luận điểm: Quan điểm, tư
tưởng của người viết.
- Luận cứ: Dẫn chứng và lí lẽ
- Lập luận: Cách dẫn dắt, trình
bày … luận cứ để làm sáng tỏ luận điểm.
2. Liên kết và mạch lạc trong văn bản:
- Liên kết là thể hiện mối quan
hệ nội dung giữa các câu, các
đoạn, các phần của văn bản
B2: Thực hiện nhiệm vụ
bằng phương tiện ngôn ngữ
- HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia thích hợp.
sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến.
- Mạch lạc là sự thống nhất về
B3: Báo cáo, thảo luận
chủ đề và tính logic của văn
- GV yêu cầu một vài cặp đôi báo cáo sản phẩm.
bản. Một văn bản được coi là
- HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp có tính mạch lạc khi các câu,
đôi còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết quả các đoạn, các phần của văn bản
thảo luận của các cặp đôi báo cáo.
đều nói về một chủ đề và được
B4: Kết luận, nhận định
sắp xếp theo một trình tự hợp
HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ lí.
nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). GV:
- Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi.


- Chốt kiến thức trên các slide và chuyển dẫn sang mục sau.
2.2 Đọc – hiểu văn bản (…)
I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG (…’)
Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [4]; [5] Nội dung:
GV sử dụng KT sơ đồ tư duy để khai thác phần tìm hiểu chung
HS dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà để hoàn thành nhiệm vụ nhóm
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tác giả 1. Tác giả
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm cặp đôi
- Các cặp đôi trao đổi sản phẩm đã chuẩn bị cho
nhau để cùng nhau trao đổi về sơ đồ tư duy đã
chuẩn bị từ ở nhà, có thể chỉnh sửa nếu cần thiết. Phiếu học tập số 1
Hãy vẽ sơ đồ tư duy thể hiện những nét chính về
cuộc đời và sự nghiệp của tác giả
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia
sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu một vài cặp đôi báo cáo sản phẩm.
- HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp - Hồ Chí Minh ( 1890 -
đôi còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết quả 1969)
thảo luận của các cặp đôi báo cáo. - Quê ở Nam Đàn - Nghệ
B4: Kết luận, nhận định An
HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ - Là lãnh tụ vĩ đại của dân
nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). tộc và cách mạng Việt GV: Nam.
- Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các - Là một nhà văn, nhà thơ cặp đôi.
lớn, một danh nhân văn hóa
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau thế giới
Là người Việt Nam không ai là không biết chủ tịch
Hồ Chí Minh- vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc. Cả
cuộc đời Người vì nước, vì dân. Không những thế,
Người còn là nhà thơ, nhà văn lớn. Người đã để lại
cho đời một sự nghiệp văn chương đồ sộ. Sau này
nế có điều kiện các con hay tìm đọc những tác phẩm này.


zalo Nhắn tin Zalo