Giáo án Bài 8 Ngữ văn 7 Kết nối tri thức: Trải nghiệm để trưởng thành

0.9 K 456 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 74 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ văn 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(912 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
BÀI 8. TRẢI NGHIỆM ĐỂ TRƯỞNG THÀNH
(13 tiết)
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài 8. Trải nghiệm để trưởng thành, học sinh (HS) có thể:
1.Kiến thức
- Xác định được mối quan hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị
luận.
- Nhận biết được các biện pháp từ ngữ liên kết thường dùng trong VB; nhận biết
và hiểu được đặc điểm, chức năng của thuật ngữ.
2.Về năng lực
*Năng lực chung (năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo)
- Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; thực hiện được các nhiệm
vụ học tập theo nhóm.
- Biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau.
* Năng lực đặc thù (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học)
- Nêu được ấn tượng chung về văn bản (VB) những trải nghiệm giúp bản thân
hiểu thêm VB.
- Nhận biết được đặc điểm của VB nghị luận về một vấn để đời sống thể hiện qua
ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong VB.
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu hơn VB.
- Hiểu được các biện pháp từ ngữ liên kết thường dùng trong VB; nhận biết
hiểu được đặc điểm, chức năng của thuật ngữ.
- Bước đầu biết viết bài văn nghị luận vê' một vấn đề trong đời sống.
- Trình bày được ý kiến về một vấn đế đời sống; biết bảo vệ ý kiến của mình trước sự
phản bác của người nghe.
3. Về phẩm chất
- Sống trung thực, thể hiện được những suy nghĩ riêng của bản thân, ý thức trách
nhiệm với cộng đồng.
- Có trách nhiệm với bản thân trong việc lựa chọn đường đi cho cuộc đời minh.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Ham tìm hiểu văn học, tìm hiểu đời sống để nâng cao hiểu biết.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy.
- Máy tính, máy chiếu.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU BÀI HỌC
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được chủ đề và thể loại chính được học trong bài.
- Khắc sâu được những kiến thức cơ bản về định nghĩa, đặc điểm của văn nghị luận.
- HS thấy sự khác nhau giữa VB nghị luận và VB văn học
b. Nội dung:
HS đọc SGK, làm việc nhóm để hoàn thành các câu hỏi, từ đó hiểu được nội dung
khái quát của bài học và các tri thức công cụ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, kết quả sản phẩm của nhóm.
d.Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện Sản phẩm cần đạt
1. Tìm hiểu: Giới thiệu bài học
B1.Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu bài
học, nêu chủ đề của bài thể loại chính
được học trong bài.
B2.Thực hiện nhiệm vụ:
HS dựa vào kết quả chuẩn bị bài nhà
đọc lại phần Giới thiệu bài học lớp để
nêu chủ đề của bài thể loại chính được
học.
B3.Báo cáo, thảo luận:
HS chia sẻ kết quả trước lớp.
B4.Kết luận, nhận định:
GV đánh giá, nhận xét chung, nhấn
mạnh chủ đ thể loại chính trong bài
- Chủ đề: Trải nghiệm để trưởng thành.
- Thể loại đọc chính: nghị luận
I.Tri thức đọc hiểu về văn nghị luận.
1. Khái niệm:
- Văn bản nghị luận loại văn bản chú yếu
dùng để thuyết phục người đọc (người nghe)
về một vấn đề.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
học.
2. Khám phá Tri thức ngữ văn
1
Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi về
nhiệm vụ 1 trong phiếu học tập số 1.
GV yêu cầu HS vận dụng tri thức ngữ
văn đã tìm hiểu khi chuẩn bị bài nhớ lại
nội dung đã học, chẳng hạn của trong bài 8
của chương trình ngữ văn 6 các em đã
được làm quen với Văn nghị luận, hãy nhớ
lại để trả lời các câu hỏi:
+ Nêu định nghĩa văn nghị luận
+ Nêu đặc điểm của văn nghị luận (VB
nghị luận viết (nói nhằm mục đích gì?Có
yếu tố cơ bản nào trong văn nghị luận?
Những yếu tố ấy có vai trò gì?
bài Trải nghiệm để trưởng thành có
mới?
Thực hiện nhiệm vụ:
– HS vận dụng kiến thức đã được học để
trả lời câu hỏi trao đổi câu trả lời trong
nhóm.
GV định hướng, gợi ý thêm để HS
câu trả lời phù hợp.
Báo cáo, thảo luận:
GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp,
đại diện khoảng 3 nhóm trình bày ngắn
gọn. Các nhóm khác nhận xét.
Kết luận, nhận định:
GV nhắc lại các khái niệm về n nghị
luận, một số yếu tố bản trong văn nghị
luận, mối quan hệ giữa lẽ bằng chứng
lưu ý HS về vai trò của “tri thức ngữ
- Để văn bản thực sự có sức thuyết phục, người
viết (người nói) cần sử dụng lí lẽ và bằng
chứng.
- Lí lẽ là những lời diễn giải có lí mà người
viết (người nói) đưa ra để khẳng định ý kiến
của minh.
- Bằng chứng là những ví dụ được lấy từ thực
té đới sống hoặc †ử các nguồn khác để chứng
minh cho lí lẽ.
2. Mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng:
- Lập luận trong bài viết phụ thuộc vào cách
sắp xếp lí lẽ và bằng chứng.
- Ý kiến cần mới mẻ, sâu sắc toàn diện, thể
độc đáo nhưng không thể đi ngược lại chân lí,
lẽ phải.
- Mỗi ý kiến cần một số lẽ đi kèm để bảo
đảm sự tường minh. lẽ được xây dựng dựa
trên những câu hỏi.
- Bằng chứng cơ sở để các lẽ đưa ra
tính thuyết phục, đáng tin cậy. Yêu cầu của
bằng chứng phải xác thực, toàn diện, tiêu
biểu và độc đáo.
=> Ý kiến lẽ - bằng chứng chặt chẽ, văn
bản trở nên rành mạch, chặt chẽ.
1
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
văn” trong quá trình đọc VB.
II. ĐỌC VĂN BẢN 1: BẢN ĐỒ DẪN ĐƯỜNG
(Đa – ni en Gót – li - ép)
1. Hoạt động 1. Xác định vấn đề:
a. Mục tiêu: Giúp HS định hướng được nội dung bài học; tạo được hứng thú, khơi
gợi nhu cầu hiểu biết của HS; kết nối trải nghiệm trong cuộc sống của các em với nội
dung VB.
b. Nội dung: HS vận dụng trải nghiệm thực tế kết quả chuẩn bị bài học nhà để
làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện Sản phẩm cần đạt
B1.Giao nhiệm vụ:
GV nêu nhiệm vụ:
Các em quan sát bản đồ và vai trò của nó đối với
du khách lẩn đầu tiên đến một nơi xa lạ (thành
phố).
Vỉ sao khách du lịch thường chuẩn bị một tấm
bản đồ trước khi đến một miền đất lạ?
Đến với tương lai, mỗi người phải tự tìm cho
mình một “con đường' hay đã có “con đường" do
ai đó vạch sẵn?
B2.Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động nhân, kết nối với thực tế.
Ghi chép ngắn gọn các nội dung theo yêu cầu.
Lưu ý, thể nhắc lại trải nghiệm mới nhất
Câu trả lời của mỗi cá nhân HS (tuỳ theo
hiểu biết và trải nghiệm của bản thân).
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
mà các em vừa trải qua.
B3.Báo cáo, thảo luận:
Yêu cầu khoảng 4 HS chia sẻ trải nghiệm của
bản thân một cách ngắn gọn, súc tích. GV động
viên các em phát biểu một cách tự nhiên, chân
thật.
B4.Kết luận, nhận định:
Khi lần đầu tiên mặt một miến đất lạ, tấm
bản đổ c dụng chỉ đường, giúp ta đến được
nơi cần đến.
Liên hệ thêm: Hiện nay, nhờ ứng dụng công
nghệ, chúng ta thể tìm đường đi trên Google
map - một ững dụng tìm địa chỉ trên điện thoại
thông minh.
Con đường được nói đến đầy không còn mang
nghĩa gốc, mà là nghĩa bóng, nghĩa chuyển.
GV khơi gợi vấn đề để nêu nhiệm vụ cho bài
học mới.
2. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức mới:
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được rằng: Trong cuộc sống, mỗi người tự lựa chọn con đường của
mình nhằm đạt mục đích đã xác định..
- Học sinh hiểu được đặc điểm của một văn bản nghị luận, các ý kiến, lí lẽ và bằng
chứng. Mối quan hệ giữa các yếu tố này.
- HS nắm được cách tổ chức một văn bản nghị luận;.
b. Nội dung: HS đọc VB, vận dụng “tri thức ngữ văn”, làm việc cá nhân và làm việc
nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, sản phẩm của nhóm, kết quả trong phiếu học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN
a. Mục tiêu: Tìm hiểu chung về tác giả và văn bản “Bản đồ dẫn đường ”.
b. Nội dung hoạt động: Vận dụng năng đọc thu thập thông tin, trình bày một phút để
tìm hiểu về tác giả và tác phẩm như: PTBĐ, vấn đề, bố cục…
c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân trình bày được một số nét cơ bản về văn bản.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: Ngày giảng:
BÀI 8. TRẢI NGHIỆM ĐỂ TRƯỞNG THÀNH (13 tiết) I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài 8. Trải nghiệm để trưởng thành, học sinh (HS) có thể: 1.Kiến thức
- Xác định được mối quan hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận.
- Nhận biết được các biện pháp và từ ngữ liên kết thường dùng trong VB; nhận biết
và hiểu được đặc điểm, chức năng của thuật ngữ.
2.Về năng lực
*Năng lực chung (năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo)
- Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; thực hiện được các nhiệm vụ học tập theo nhóm.
- Biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau.
* Năng lực đặc thù (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học)
- Nêu được ấn tượng chung về văn bản (VB) và những trải nghiệm giúp bản thân hiểu thêm VB.
- Nhận biết được đặc điểm của VB nghị luận về một vấn để đời sống thể hiện qua
ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong VB.
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu hơn VB.
- Hiểu được các biện pháp và từ ngữ liên kết thường dùng trong VB; nhận biết và
hiểu được đặc điểm, chức năng của thuật ngữ.
- Bước đầu biết viết bài văn nghị luận vê' một vấn đề trong đời sống.
- Trình bày được ý kiến về một vấn đế đời sống; biết bảo vệ ý kiến của mình trước sự
phản bác của người nghe. 3. Về phẩm chất
- Sống trung thực, thể hiện được những suy nghĩ riêng của bản thân, có ý thức trách nhiệm với cộng đồng.
- Có trách nhiệm với bản thân trong việc lựa chọn đường đi cho cuộc đời minh.


- Ham tìm hiểu văn học, tìm hiểu đời sống để nâng cao hiểu biết.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy. - Máy tính, máy chiếu. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU BÀI HỌC a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được chủ đề và thể loại chính được học trong bài.
- Khắc sâu được những kiến thức cơ bản về định nghĩa, đặc điểm của văn nghị luận.
- HS thấy sự khác nhau giữa VB nghị luận và VB văn học b. Nội dung:
HS đọc SGK, làm việc nhóm để hoàn thành các câu hỏi, từ đó hiểu được nội dung
khái quát của bài học và các tri thức công cụ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, kết quả sản phẩm của nhóm.
d.Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm cần đạt
1. Tìm hiểu: Giới thiệu bài học
B1.Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu bài - Chủ đề: Trải nghiệm để trưởng thành.
học, nêu chủ đề của bài và thể loại chính - Thể loại đọc chính: nghị luận được học trong bài.
B2.Thực hiện nhiệm vụ:
HS dựa vào kết quả chuẩn bị bài ở nhà
và đọc lại phần Giới thiệu bài học ở lớp để
nêu chủ đề của bài và thể loại chính được I.Tri thức đọc hiểu về văn nghị luận. học. 1. Khái niệm:
B3.Báo cáo, thảo luận:
- Văn bản nghị luận là loại văn bản chú yếu
HS chia sẻ kết quả trước lớp.
B4.Kết luận, nhận định:
dùng để thuyết phục người đọc (người nghe)
GV đánh giá, nhận xét chung, nhấn về một vấn đề.
mạnh chủ đề và thể loại chính trong bài

học.
- Để văn bản thực sự có sức thuyết phục, người
2. Khám phá Tri thức ngữ văn1
viết (người nói) cần sử dụng lí lẽ và bằng chứng. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi về
- Lí lẽ là những lời diễn giải có lí mà người
viết (người nói) đưa ra để khẳng định ý kiến
nhiệm vụ 1 trong phiếu học tập số 1. của minh.
GV yêu cầu HS vận dụng tri thức ngữ - Bằng chứng là những ví dụ được lấy từ thực
văn đã tìm hiểu khi chuẩn bị bài và nhớ lại té đới sống hoặc †ử các nguồn khác để chứng
nội dung đã học, chẳng hạn của trong bài 8 minh cho lí lẽ.
của chương trình ngữ văn 6 các em đã
được làm quen với Văn nghị luận, hãy nhớ
lại để trả lời các câu hỏi:
+ Nêu định nghĩa văn nghị luận
2. Mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng:
+ Nêu đặc điểm của văn nghị luận (VB
nghị luận viết (nói nhằm mục đích gì?Có

- Lập luận trong bài viết phụ thuộc vào cách
yếu tố cơ bản nào trong văn nghị luận?
sắp xếp lí lẽ và bằng chứng.
Những yếu tố ấy có vai trò gì?
- Ý kiến cần mới mẻ, sâu sắc toàn diện, có thể
ở bài Trải nghiệm để trưởng thành có gì độc đáo nhưng không thể đi ngược lại chân lí, mới? lẽ phải.
Thực hiện nhiệm vụ:
- Mỗi ý kiến cần một số lí lẽ đi kèm để bảo
– HS vận dụng kiến thức đã được học để đảm sự tường minh. Lí lẽ được xây dựng dựa trên những câu hỏi.
trả lời câu hỏi và trao đổi câu trả lời trong nhóm.
- Bằng chứng là cơ sở để các lí lẽ đưa ra có
tính thuyết phục, đáng tin cậy. Yêu cầu của
– GV định hướng, gợi ý thêm để HS có bằng chứng là phải xác thực, toàn diện, tiêu câu trả lời phù hợp. biểu và độc đáo.
Báo cáo, thảo luận:
=> Ý kiến – lí lẽ - bằng chứng chặt chẽ, văn
GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp, bản trở nên rành mạch, chặt chẽ.
đại diện khoảng 3 nhóm trình bày ngắn
gọn. Các nhóm khác nhận xét.
Kết luận, nhận định:
GV nhắc lại các khái niệm về văn nghị
luận, một số yếu tố cơ bản trong văn nghị
luận, mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng
và lưu ý HS về vai trò của “tri thức ngữ 1


văn” trong quá trình đọc VB.
II. ĐỌC VĂN BẢN 1: BẢN ĐỒ DẪN ĐƯỜNG
(Đa – ni en Gót – li - ép)
1. Hoạt động 1. Xác định vấn đề:
a. Mục tiêu:
Giúp HS định hướng được nội dung bài học; tạo được hứng thú, khơi
gợi nhu cầu hiểu biết của HS; kết nối trải nghiệm trong cuộc sống của các em với nội dung VB.
b. Nội dung: HS vận dụng trải nghiệm thực tế và kết quả chuẩn bị bài học ở nhà để
làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm cần đạt B1.Giao nhiệm vụ: GV nêu nhiệm vụ:
Câu trả lời của mỗi cá nhân HS (tuỳ theo
hiểu biết và trải nghiệm của bản thân).
Các em quan sát bản đồ và vai trò của nó đối với
du khách lẩn đầu tiên đến một nơi xa lạ (thành phố).
Vỉ sao khách du lịch thường chuẩn bị một tấm
bản đồ trước khi đến một miền đất lạ?
Đến với tương lai, mỗi người phải tự tìm cho
mình một “con đường' hay đã có “con đường" do ai đó vạch sẵn?
B2.Thực hiện nhiệm vụ:
– HS hoạt động cá nhân, kết nối với thực tế.
Ghi chép ngắn gọn các nội dung theo yêu cầu.
– Lưu ý, có thể nhắc lại trải nghiệm mới nhất


zalo Nhắn tin Zalo