Giáo án Bài 9 KTPL 10 Cánh diều: Dịch vụ tín dụng

232 116 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: KTPL
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án KTPL 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án KTPL 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa và chuyên đề học tập KTPL 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(232 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 9: DỊCH VỤ TÍN DỤNG
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác:
+ Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để biết
một số dịch vụ tín dng, đc điểm của dịch vụ tín dụng ch sử dụng một số dịch
vụ tín dụng.
- Năng lực riêng:
Điều chỉnh hành vi:
+ Trình bày được khái niệm, đặc điểm của một số dịch vụ tín dụng.
+ Biết sử dụng một số dịch vụ tín dụng một cách có trách nhiệm.
Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế – xã hội:
+ Giải thích được thế nào dịch vụ tín dụng ngân hàng, n dụng thương mại, tín
dụng nhà nước; biết cách sử dụng dịch vụ tín dụng.
+ Phân tích, đánh giá, xử lí được các hiện tượng, vấn đề, tình huống về các dịch vụ tín
dụng và cách sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm trong cuộc sống, phù hợp với
lứa tuổi ở gia đình và trong cộng đồng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Phân tích, thực hiện được công việc để hoàn thành nhiệm vụ của mình nhiệm vụ
chung của nhóm.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm:
+ Hiểu được dịch vụ tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại, tín dụng nhà nước.
+ Biết vận động mọi người sử dụng dịch vụ tín dụng một cách trách nhiệm
trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, Giáo án.
- Hình ảnh, video clip có liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Tranh ảnh, liệu sưu tầm liên quan đến bài học dụng cụ học tập (nếu cần)
theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, từng ớc bước o bài học. HS bước đầu nhận
biết về các hình thức dịch vụ tín dụng và cách sử dụng dịch vụn dụng.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức lớp thành các nhóm; giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS trả lời câu hỏi: Em hãy liệt kê một số dịch vụ tín dụng mà em biết và chia sẻ hiểu
biết của em về các dịch vụ đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chưa vội kết luận đúng sai, sẽ để HS xác nhận
lại sau khi học xong bài học.
- GV dẫn dắt vào bài học:
Vậy, những dịch vụ tín dụng nào? Chúng có đặc điểm gì? Thế nào sử dụng dịch
vụ tín dụng trách nhiệm?chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay
Bài 9: Dịch vụ tín dụng
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tín dụng ngân hàng
a. Mục tiêu: HS biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phợp với yêu cầu,
nhiệm vụ để làm rõ khái niệm, đặc điểm của tín dụng ngân hàng và cách sử dụng dịch
vụ tín dụng ngân hàng.
b. Nội dung: GV tổ chức lớp thành các nhóm thảo luận và trả li câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: khái niệm, đặc điểm của tín dụng ngân hàng và cách sdụng
dịch vụ tín dụng ngân hàng
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV t chức lớp thành các nhóm; giao nhiệm vụ cho các
nhóm:
+ HS đọc thông tin 1, 2 ở mục I trong SGK trang 54, 55.
+ Trả lời 2 câu hỏi gắn với 2 thông tin.
1. Tín dụng ngân hàng
- Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng
tiền tệ giữa một bên là ngân hàng và một bên là
các chủ thể kinh tế với nguyên tắc thoả thuận
và có hoàn trả cả gốc và lãi.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
-
GV đ
tc câu h
i: Em hãy cho bi
t tín d
ng ngân hàng gì?
Đặc điểm của tín dụng ngân hàng như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
a) So sảnh các hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng:
– Về tài sản bảo đảm:
+ Vay tín chấp: Không cần.
+ Vay thế chấp: Tài sản bảo đảm theo quy định.
+ Thẻ tín dụng: Không cần.
- Về hạn mức vay:
+ Vay tín chấp: Số tiền vay được nhỏ.
+ Vay thế chấp: Số tiền vay được lớn, tuỳ thuộc vào giá trị của
tài sản đảm bảo
+ Thẻ tín dụng: Số tiền vay được nhỏ, tuỳ thuộc vào loại thẻ.
- Về thủ tục vay:
+ Vay tín chấp: Đơn giản, nhanh chóng.
+ Vay thế chấp: Phức tạp, thời gian xử lí giao dịch lâu.
+ Thẻ tín dụng: Đơn giản, nhanh chóng.
– Về lãi suất:
+ Vay tín chấp: Lãi suất cao hơn so với vay thế chấp.
+ Vay thế chấp: Lãi suất thấp hơn so với vay tín chấp.
+ Thẻ tín dụng: Lãi suất thẻ tín dụng cao hơn so với các hình
thức vay tiền khác (trên 20%/năm). Thời gian miễn lãi suất từ
45 – 55 ngày tuỳ theo từng ngân hàng.
b) Vay tín chấp, vay thế chấp, thẻ tín dụng đều hình thức
dịch vụ tín dụng ngân hàng. Đối với người đi vay, cần hiểu
-
M
t s
hình th
c d
ch v
tín d
ng ngân hàng
là:
+ Vay thế chấp là hình thức vay tín dụng cần
tài sản đm bảo i sản đảm bảo phải thuộc
quyền sở hữu của người vay, được thẩm định
giá trị bởi ngân hàng.
+ Vay n chấp hình thức vay tín dụng không
cần tài sản đảm bảo dựa trên sự uy tín và
năng lực trả nợ của người vay.
Hai hình thức vay thế chấp hoặc vay tín chấp
thể được tiến hành theo hình thức truyền
thống hoặc theo hình thức trả góp (là hình thức
vay tài chính mà số tiền gốc lãi sẽ được chia
thành các phần nhỏ trả dần trong thời gian
vay).
Thẻ tín dụng thẻ do ngân hàng cấp cho
người vay tín dụng (chủ thẻ), cho phép chủ thể
thực hiện giao dịch chi tiêu qua thẻ trong phạm
vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả
thuận với ngân hàng phát hành thẻ phải
thanh toán lại cho ngân hàng sau một khoảng
thời gian nhất định. Sau thời gian đó, nếu
không trả hết số tiền đã vay, khách hàng s
phải chịu lãi.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
v
vay tín ch
p, vay th
ế
ch
p, th
tín d
ng đ
đưa ra s
l
a
chọn phù hợp chonh.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung
mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tín dụng thương mại
a. Mục tiêu: HS biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phợp với yêu cầu,
nhiệm vụ để làm khái niệm, đặc điểm của tín dụng thương mại cách sử dụng
dịch vụ tín dụng thương mại.
b. Nội dung: HS đọc thông tin 1, 2 ở mục 2 trong SGK trang 55, 56. HS trả lời 3 câu
hỏi sau khi đọc các thông tin
c. Sản phẩm học tập: khái niệm, đặc điểm của tín dụng thương mại cách sử dụng
dịch vụ tín dụng thương mại.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV tchức lớp thành các nhóm thảo luận theo kĩ thuật khăn
trải bàn; giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ HS đọc thông tin 1, 2 ở mục 2 trong SGK trang 55, 56.
+ HS trả lời 3 câu hỏi sau khi đọc các thông tin.
- GV đặtc câu hỏi: Em hãy cho biết tín dụng thương mại gì?
Đặc điểm của tín dụng thương mại như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin theo cá nhân, làm việc theo nhóm (có thể sử
dụng kĩ thuật khăn trải bàn) để hoàn thành nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
2. Tín dụng thương mại
- n dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa
các chủ thể sản xuất kinh doanh thông qua các
hình thức như mua bán chịu hàng hoá, trả góp
hoặc trả chậm.
- Tín dụng thương mại có đặc điểm:
+ Đối tượng huy động, cho vay của tín dụng
thương mại là hàng hoá.
+ Người bán chịu người cho vay, còn người
mua chịu người vay. Công cụ của tín dụng
thương mại là giấy chứng nhận mua bán chịu
(thương phiếu).
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c 3: Báo cáo k
ế
t qu
ho
t đ
ng và th
o lu
n
- GV mời đại diện HS trả lời.
a) Chủ thể của dịch vn dụng thương mại các chủ thể sản
xuất kinh doanh. Đối tượng giao dịch là hàng hoá.
b) Hình thức dịch vụ tín dụng trong thông tin 1 bản hàng trả
góp, hình thức dịch vtín dụng trong thông tin 2 bán chịu
hàng hoá.
c) Tín dụng thương mại có đặc điểm:
+ Đối tượng huy động, cho vay của tín dụng thương mại
hàng hoá.
+ Người bán chịu người cho vay, còn người mua chịu là
người vay. Công cụ của tín dụng thương mại là giấy chứng
nhận mua bán chịu (thương phiếu).
+ Khối lượng áp dụng của tín dụng thương mại thường nhỏ.
+ Thời gian áp dụng của tín dụng thương mại ngắn.
Lợi ích của tín dụng thương mại: n dụng thương mại góp
phần đẩy nhanh quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá,
điều tiết vốn giữa các doanh nghiệp, góp phần làm giảm khối
lượng tiền mặt trong lưu thông, làm giảm chi phí lưu thông
hội.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung
mới.
+ Kh
i lư
ng áp d
ng c
a tín d
ng thương m
i
thường nhỏ.
+ Thời gian áp dụng của tín dụng thương mại
ngắn. Hiện nay, tín dụng tiêu dùng xuất hiện
bên cạnh tín dụng thương mại nhằm ch thích
việc tiêu thụ sản phẩm. Loại tín dụng tiêu dùng
phổ biến hiện nay là việc bán hàng trả góp của
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh; bên
cạnh đó, người tiêu dùng cũng có thể đi vay các
tổ chức trung gian tài chính (ngân hàng thương
mại, công ty tài chính) để thanh toán tiền mua
hàng tiêu dùng của các doanh nghiệp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tín dụng nhà nước
a. Mục tiêu: HS biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phợp với yêu cầu,
nhiệm vụ để làm khái niệm, đặc điểm của tín dụng nhà nước cách sử dụng dịch
vụ tin dụng nhà nước.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b. Nội dung: HS đọc thông tin 1, 2 ở mục 3 trong SGK trang 56, 57. HS trả lời 3 câu
hỏi gắn với các thông tin.
c. Sản phẩm học tập: ki niệm, đặc điểm của tín dụng nhà nước và cách sdụng
dịch vụ tin dụng nhà nước.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV tổ chức lớp thành các nhóm; giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ HS đọc thông tin 1, 2 ở mục 3 trong SGK trang 56, 57.
+ HS trả lời 3 câu hỏi gắn với các thông tin.
- GV đặtc câu hỏi: Em hãy cho biết tín dụng nhà nước gì?
Đặc điểm của tín dụng nhà nước như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK, trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
a) Tin dụng nhà nước quan hệ n dụng giữa Nhà nước với
các chủ thể kinh tế, giữa Nhà nước với các Nhà nước khác
các tổ chức nước ngoài, thông qua việc phát hành công trái,
trái phiếu.
b) Các khoản vay của Nớc được Nhà nước đảm bảo khả
năng thanh toán.
c) Đối tượng được vay vốn của tín dụng đầu của Nhà nước
khách hàng dự án đầu thuộc Danh mục các dự án
được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
3. Tín dụng nhà nước
- Tín dụng nhà nước quan hệ tín dụng giữa
Nhà nước với các ch thể kinh tế, giữa Nhà
nước với các nhà nước khác các tổ chức
nước ngoài, thông qua việc phát hành công trái,
trái phiếu.
- Tín dụng nhà nước có đặc điểm:
+ Được Nhà nước đảm bảo khả năng thanh
toán;
+ Hoạt động tín dụng nhà nước không mục
tiêu lợi nhuận,
+ Đối tượng cho vay vốn của n dụng nhà nước
được quy định, chỉ định theo từng thời kì;
+ Lãi suất cho vay tín dụng nhà nước là ưu đãi
do Nhà nước quy đnh.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
GV đánh giá, nh
n xét, chu
n ki
n th
c, chuy
n sang n
i dung
mới.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- HS hiểu được tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại, tín dụng nhà nước.
- HS mô tả được đặc điểm của tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại, tín dụng nhà
nước.
- HS phân tích, đánh giá, xử được các hiện ợng, vấn đề, tình huống về tín dụng
trong cuộc sống phù hợp với lứa tuổi ở gia đình và trong cộng đồng, biết cách sử dụng
một số dịch vụ tín dụng một cách có trách nhiệm.
b. Nội dung: Bài tập phần Luyện tập SGK
c. Sản phẩm học tập: Đáp án bài tập phần Luyện tập SGK
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân và theo nhóm, hoàn thành 4 bài tập trong phần
luyện tập.
Bài tập 1: Em hãy vẽ đồ tư duy để phân biệt sgiống nhau khác nhau giữa các
dịch vụ tín dụng.
– GV tổ chức lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Đọc nội dung câu hỏi trong bài tập 1.
+ Trả lời câu hỏi: Em hãy vẽ đồ duy để phân biệt sự giống nhau khác nhau
giữa các dịch vụ tín dụng.
Bài 2. Em đồng tình hay không đồng tình với việc làmo dưới đây? Vì sao?
Việc làm Giải thích
A. Doanh nghiệp A gần đây kinh doanh hiệu
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
qu
, mu
n m
r
ng s
n xu
t nên đ
ã m
nh d
n
vay thêm vốn ngân hàng.
B. Mẹ cho P tiền đóng học phí nhưng P đã chi tiêu
nhân hết số tiền đó. Đến hạn đóng học phí,
nghe lời bạn giới thiệu, P đã sử dụng dịch vụ vay
tiền nhanh trên mạng.
C. Chị K sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng, nhiều
lần đi mua sắm, chị K chụp ảnh khoe những món
đồ mình mua bên cạnh tấm thẻ tín dụng đưa
lên mạng tin của thẻ.
BT3: Em hãy đọc các trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi.
Trường hợp Phương án
Trường hợp 1. Do nhu cầu mở rộng sản xuất kinh
doanh, bố mẹ M muốn vay 1 tỉ đồng từ ngân
hàng để mua thêm máy móc, thiết bị.
Trường hợp 2. n n gia đình K đang đã
xuống cấp, bố mẹ K muốn cải tạo cho khang trang
hơn và muốn vay ngân hàng 100 triệu đồng.
Trường hợp 3. Anh B muốn mua một chiếc máy
tính xách tay tại Siêu thị điện y C giả 25
triệu đồng, tuy nhiên hiện tại anh B chỉ khả
năng thanh toán 15 triệu đồng muốn được
mua trả góp.
Trường hợp 4. Doanh nghiệp X doanh nghiệp
nhà nước được giao xây dựng một công trình
trọng điểm quốc gia trong lĩnh vực thuỷ điện. Để
thực hiện dự án, Doanh nghiệp X muốn vay Nhà
nước 1 000 tỉ đồng.
Trường hợp 5. Để xây dựng c cho sinh
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
viên, Chính ph
d
ki
ế
n phát hành trái phi
ế
u v
i
giá trị 1 500 tỉ đồng.
BT4: Em hãy đọc hội thoại sau và trả lời câu hỏi:
Sau khi học xong bài Dịch vụ tín dụng, Tuấn, Dũng và Bình trao đổi với nhau vthẻ
tín dụng.
Tuấn: Thẻ tín dụng thẻ do ngân hàng cấp cho người vay tín dụng (chủ thẻ), cho
phép chủ thẻ thực hiện giao dịch chi tiêu qua thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã
được cấp theo thoả thuận với ngân hàng phát hành thẻ và phải thanh toán lại cho ngân
hàng sau một khoảng thời gian nhất định.
Dũng: Dùng thẻ tín dụng nhiều ưu điểm trong thanh toán như: thể thanh toán
mọi c, mọi nơi trong hạn mức tín dụng, chủ thẻ được hưởng những ưu đãi từ ngân
hàng và các đối tác liên kết, sử dụng thẻ tín dụng rất an toàn và tiện lợi.
Bình: Thẻ tín dụng nhiều ưu điểm thật nhưng phải biết sdụng thẻ đúng ch
có trách nhiệm thì mới phát huy được những tiện ích của thẻ,...
Theo em, sự khác biệt giữa sử dụng tiền mặt với sử dụng thẻ tin dụng gì? Tại sao
phải sử dụng thẻ dùng cách và có trách nhiệm?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong, trình bày đáp án:
BT1:
Tín dụng thương mại Tín dụng ngân hàng Tín dụng nhà nước
Giống nhau - Đều là quan hệ vay mượn giữa người cho vay vốn và người vay vốn dựa
trên nguyên tắc hoàn trả hạn cả vốn lãi suất (một số trường hợp
có thể không phải trả lãi suất hoặc được hưởng lãi suất ưu đãi).
- Đều giúp thúc đẩy phát triển nền kinh tế.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Khác
nhau
Bản chất Tín dụng thương mại là
quan hệ tín dụng giữa
các chủ thể sản xuất
kinh doanh, thông qua
các hình thức như mua
bán chịu ng hoá, trả
góp hoặc trả chậm.
Tín dụng ngân hàng
quan h tín dụng
bằng tiền tệ giữa
một bên ngân
hàng một bên
các chủ th kinh tế,
với nguyên tắc thoả
thuận hoàn trả
cả gốc và lãi.
Tín dụng nhà nước
quan hệ tín dụng giữa
Nhà nước với các chủ
thể kinh tế, giữa Nhà
nước với các nhà nước
khác các tổ chức
nước ngoài, thông
qua việc phát hành
công trái, trái phiếu.
Chủ thế
tham gia
Các chủ thể kinh tế (cá
nhân hoặc doanh
nghiệp) với nhau.
Ngân hàng, các chủ
thể kinh tế (cá nhân
hoặc doanh nghiệp).
Nhà nước, các chủ thể
kinh tế trong ngoài
nước.
Mục đích Phục vụ cho sản xuất,
thúc đẩy lưu thông tiêu
thụ hàng hoá, điều tiết
vốn giữa các doanh
nghiệp, góp phần làm
giảm khối lượng tiền
mặt trong lưu thông,
làm giảm chi phí lưu
thông xã hội.
Sử dụng nguồn tiền
nhàn rỗi trong hội
để đầu tư phát triển,
mở rộng kinh doanh,
tiền đ tăng
trưởng kinh tế.
Hỗ trợ các dự án, các
sản phẩm trọng điểm
thuộc một số ngành
then chốt, nh vực
quan trọng, chương
trình kinh tế lớn tác
động trực tiếp đến
tăng trưởng kinh tế,
thực hiện các định
hướng mục tiêu phát
triển kinh hội
trong từng thời của
Chính phủ.
Thời hạn Ngắn hạn. Ngắn, trung dài
hạn.
Dài hạn.
Lãi suất thể trả lãi suất hoặc
không phải trả lãi suất.
Phải trả lãi suất theo
cơ chế thị trường.
Lãi suất cho vay |
thường lãi suất ưu
đài, thấp hơn lãi suất
thị trưởng, thời gian
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
cho vay i hơn,
chế bảo đảm tiền vay
ưu đãi hơn.
Hình thức Hợp đồng trả chậm,
thương phiếu.
Hợp đồng tín dụng
từng lần, cho vay
theo thời hạn, mức
tín dụng,...
Phát hành trái phiếu
hoặc tín phiếu, ki kết
các hiệp định vay
nợ,... hỗ trợ lãi suất
sau đầu ; bảo lãnh
tín dụng,...
BT2:
Việc làm Giải thích
A. Doanh nghiệp A gần đây kinh doanh hiệu
quả, muốn mở rộng sản xuất nên đã mạnh dạn
vay thêm vốn ngân hàng.
Đồng ý. Vì doanh nghiệp A đã huy động vốn từ
ngân hàng để phát triển sản xuất kinh doanh.
B. Mẹ cho P tiền đóng học phí nhưng P đã chi tiêu
nhân hết số tiền đó. Đến hạn đóng học phí,
nghe lời bạn giới thiệu, P đã sử dụng dịch vụ vay
tiền nhanh trên mạng.
Không đồng ý. Vì bạn P đã tự tiện chi tiêu cá nhân
tiền học phí. Việc sử dụng dịch vụ vay tiền nhanh
trên mạng có rất nhiều rủi ro, thể gây hậu quả
xấu đối với bạn P.
C. Chị K sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng, nhiều
lần đi mua sắm, chị K chụp ảnh khoe những món
đồ mình mua bên cạnh tấm thẻ tín dụng đưa
lên mạng tin của thẻ.
Không đồng ý. chị K đã sdụng thẻ tín dụng
một cách tuỳ tiện, không đảm bảo tính bảo mật
thông tin của thẻ.
BT3
Trường hợp Phương án
Trường hợp 1. Do nhu cầu mở rộng sản xuất kinh
doanh, bố mẹ M muốn vay 1 tỉ đồng từ ngân
hàng để mua thêm máy móc, thiết bị.
Tín dụng thương mại (mua chịu hoặc mua trả
góp).
Trường hợp 2. n n gia đình K đang đã
xuống cấp, bố mẹ K muốn cải tạo cho khang trang
Tín dụng thương mại (mua chịu hoặc mua trả
góp).
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
hơn và mu
n vay ngân hàng
100 tri
u đ
ng.
Trường hợp 3. Anh B muốn mua một chiếc máy
tính xách tay tại Siêu thị điện y C giả 25
triệu đồng, tuy nhiên hiện tại anh B chỉ khả
năng thanh toán 15 triệu đồng muốn được
mua trả góp.
Tín dụng ngân ng (vay tin chấp tiêu dùng, thẻ
tín dụng).
Trường hợp 4. Doanh nghiệp X doanh nghiệp
nhà nước được giao xây dựng một công trình
trọng điểm quốc gia trong lĩnh vực thuỷ điện. Để
thực hiện dự án, Doanh nghiệp X muốn vay Nhà
nước 1 000 tỉ đồng.
Tín dụng nhà nước (cho vay đầu tư).
Trường hợp 5. Để xây dựng c cho sinh
viên, Chính phủ dự kiến phát hành trái phiếu với
giá trị 1 500 tỉ đồng.
Tín dụng nhà nước (phát hành công trái hoặc tín
phiếu).
BT4:
Sử dụng tiền mặt Sử dụng tín dụng
Ưu điểm Không phải trả lãi suất tiền vay. thể thanh toán mọi c, mọi i
trong hạn mức tín dụng.
Chủ thẻ được hưởng những ưu đãi từ
ngân hàng và các đối tác liên kết.
– Sử dụng an toàn và tiện lợi.
Nhược điểm Chỉ thanh toán được với số tiền hiện có.
Không an toàn tiện lợi như thẻ tín
dụng.
Phải trả phí mở thẻ, lệ phí sử dụng dịch
vụ thẻ, lãi suất thẻ (nếu việc hoàn lại
tiền vay chậm hơn số ngày quy định).
2/ Phải sử dụng thẻ đúng cách và có trách nhiệm, vì:
+ Việc sử dụng thẻ tín dụng thực chất là việc đi vay của ngân hàng và phải trả lãi suất.
Vì vậy, cá nhân cần có quy tắc, kế hoạch chi tiêu để sử dụng thẻ tín dụng hiệu quả.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Các nhân sử dụng thẻ tín dụng phải hoàn trả nợ ngân hàng đúng hạn để tránh
phải trả lãi suất do nợ quá hạn.
+ Sử dụng thẻ tín dụng thể gặp rủi ro mất tiền khi để lộ thông tin thẻ (số thẻ, họ
tên, hạn sử dụng, mã số thẻ) hoặc khi đánh mất thẻ.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV nhận xét, chuẩn đáp án phần luyện tập
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức thẻ tín dụng vào đời sống thực tiễn
b. Nội dung: Bài tập phần Vận dụng SGK
c. Sản phẩm học tập: Đáp án bài tập phần Vận dụng SGK
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiêm vụ cho HS
1. Em hãy viết một bản hướng dẫn ngắn gọn vcách sử dụng dịch vụ tín dụng hiệu
quả.
2. Em hãy lập kế hoạch tổ chức một buổi toạ đàm về cách thức sử dụng trách
nhiệm đối với mỗi loại dịch vụ tín dụng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong, trình bày đáp án vào giờ học sau
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV giải đáp nhng vấn đề HS còn thắc mắc đối với nhiệm vụ về nhà.
- GV hướng dẫn HS ghi kết quả thực hiện được, báo cáo vào tiết học sau.
- GV đánh giá, nhận xét ti độ của HS trong quá trình học tập.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Củng cố lại kiến thức đã học ở bài 9
Hoàn thành bài tập được giao
Xem trước nội dung bài 10.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 9: DỊCH VỤ TÍN DỤNG I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác:
+ Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để biết
một số dịch vụ tín dụng, đặc điểm của dịch vụ tín dụng và cách sử dụng một số dịch vụ tín dụng. - Năng lực riêng: Điều chỉnh hành vi:
+ Trình bày được khái niệm, đặc điểm của một số dịch vụ tín dụng.
+ Biết sử dụng một số dịch vụ tín dụng một cách có trách nhiệm.
Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế – xã hội:
+ Giải thích được thế nào là dịch vụ tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại, tín
dụng nhà nước; biết cách sử dụng dịch vụ tín dụng.
+ Phân tích, đánh giá, xử lí được các hiện tượng, vấn đề, tình huống về các dịch vụ tín
dụng và cách sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm trong cuộc sống, phù hợp với
lứa tuổi ở gia đình và trong cộng đồng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Phân tích, thực hiện được công việc để hoàn thành nhiệm vụ của mình và nhiệm vụ chung của nhóm. 3. Phẩm chất Trách nhiệm:
+ Hiểu được dịch vụ tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại, tín dụng nhà nước.
+ Biết và vận động mọi người sử dụng dịch vụ tín dụng một cách có trách nhiệm trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, Giáo án.
- Hình ảnh, video clip có liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học. HS bước đầu nhận
biết về các hình thức dịch vụ tín dụng và cách sử dụng dịch vụ tín dụng.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức lớp thành các nhóm; giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS trả lời câu hỏi: Em hãy liệt kê một số dịch vụ tín dụng mà em biết và chia sẻ hiểu
biết của em về các dịch vụ đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chưa vội kết luận đúng sai, sẽ để HS xác nhận
lại sau khi học xong bài học.
- GV dẫn dắt vào bài học:
Vậy, có những dịch vụ tín dụng nào? Chúng có đặc điểm gì? Thế nào là sử dụng dịch
vụ tín dụng có trách nhiệm?chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay
– Bài 9: Dịch vụ tín dụng
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tín dụng ngân hàng
a. Mục tiêu: HS biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu cầu,
nhiệm vụ để làm rõ khái niệm, đặc điểm của tín dụng ngân hàng và cách sử dụng dịch vụ tín dụng ngân hàng.
b. Nội dung: GV tổ chức lớp thành các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: khái niệm, đặc điểm của tín dụng ngân hàng và cách sử dụng
dịch vụ tín dụng ngân hàng
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Tín dụng ngân hàng
- GV tổ chức lớp thành các nhóm; giao nhiệm vụ cho các - Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng nhóm:
tiền tệ giữa một bên là ngân hàng và một bên là
+ HS đọc thông tin 1, 2 ở mục I trong SGK trang 54, 55.
các chủ thể kinh tế với nguyên tắc thoả thuận
+ Trả lời 2 câu hỏi gắn với 2 thông tin.
và có hoàn trả cả gốc và lãi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV đặtc câu hỏi: Em hãy cho biết tín dụng ngân hàng là gì? - Một số hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng
Đặc điểm của tín dụng ngân hàng như thế nào? là:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Vay thế chấp là hình thức vay tín dụng cần có
- HS đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi.
tài sản đảm bảo và tài sản đảm bảo phải thuộc
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
quyền sở hữu của người vay, được thẩm định giá trị bởi ngân hàng.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Vay tín chấp là hình thức vay tín dụng không
- GV mời đại diện HS trả lời.
cần tài sản đảm bảo mà dựa trên sự uy tín và
a) So sảnh các hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng:
năng lực trả nợ của người vay.
– Về tài sản bảo đảm:
Hai hình thức vay thế chấp hoặc vay tín chấp có
+ Vay tín chấp: Không cần.
thể được tiến hành theo hình thức truyền
+ Vay thế chấp: Tài sản bảo đảm theo quy định.
thống hoặc theo hình thức trả góp (là hình thức
+ Thẻ tín dụng: Không cần.
vay tài chính mà số tiền gốc và lãi sẽ được chia - Về hạn mức vay:
thành các phần nhỏ và trả dần trong thời gian vay).
+ Vay tín chấp: Số tiền vay được nhỏ.
Thẻ tín dụng là thẻ do ngân hàng cấp cho
+ Vay thế chấp: Số tiền vay được lớn, tuỳ thuộc vào giá trị của người vay tín dụng (chủ thẻ), cho phép chủ thể tài sản đảm bảo
thực hiện giao dịch chi tiêu qua thẻ trong phạm
+ Thẻ tín dụng: Số tiền vay được nhỏ, tuỳ thuộc vào loại thẻ.
vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả - Về thủ tục vay:
thuận với ngân hàng phát hành thẻ và phải
+ Vay tín chấp: Đơn giản, nhanh chóng.
thanh toán lại cho ngân hàng sau một khoảng
+ Vay thế chấp: Phức tạp, thời gian xử lí giao dịch lâu.
thời gian nhất định. Sau thời gian đó, nếu
+ Thẻ tín dụng: Đơn giản, nhanh chóng.
không trả hết số tiền đã vay, khách hàng sẽ – Về lãi suất: phải chịu lãi.
+ Vay tín chấp: Lãi suất cao hơn so với vay thế chấp.
+ Vay thế chấp: Lãi suất thấp hơn so với vay tín chấp.
+ Thẻ tín dụng: Lãi suất thẻ tín dụng cao hơn so với các hình
thức vay tiền khác (trên 20%/năm). Thời gian miễn lãi suất từ
45 – 55 ngày tuỳ theo từng ngân hàng.
b) Vay tín chấp, vay thế chấp, thẻ tín dụng đều là hình thức
dịch vụ tín dụng ngân hàng. Đối với người đi vay, cần hiểu rõ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo