Giáo án Bài 9 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức: Trái Đất - ngôi nhà chung

563 282 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Ngữ Văn
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 150 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ văn 6 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(563 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 9: TRÁI ĐẤT – NGÔI NHÀ CHUNG
(Số tiết: 13 tiết)
Tiết 114: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Tri thức Ngữ văn: Khái niệm văn bản, đoạn văn trong văn bản, các yếu tố cách
triển khai của văn bản thông tin, văn bản đa phương thức.từ mượn hiện tượng vay
mượn từ.
- Giúp học sinh hiểu biết về văn bản thông tin và cách truyền đạt thông tin, thông qua
những văn bản cụ thề nói về sự sống trên Trái Đất, về trách nhiệm của chúng ta đối
với việc bảo vệ Trái Đất - ngôi nhà chung.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được đặc điểm chức năng của văn bản đoạn văn; biết cách triển khai
văn bản thông tin theo quan hệ nhân quả, tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn văn
trong văn bản thông tin trong một văn bản thông tin có nhiều đoạn.
- Nhận biết được các chi tiết trong văn bản thông tin; chỉ ra được các mối liên hệ giữa
các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản;
- Nhn biết đưc t mưn và hin tưng vay mưn tđ s dung cho phù hp.
- Viết được biên bản đúng qui cách, tóm tắt được bằng đồ nội dung chính của một
số văn bản đơn giản đã học.
3. Về phẩm chất:
- Trách nhiệm: tự nhận thức được trách nhiệm của mình khi thành viên của ngôi
nhà chúng- Trái đất.
- Nhân ái, chan hòa thể hiện được thái độ yêu quý trân trọng sự sống của muôn loài.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Khám phá tri thức Ngữ văn.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV.
HS quan sát, lắng nghe video bài hát “Ngôi nhà chung của chúng ta” suy nghĩ cá
nhân và trả lời.
c. Sản phẩm: HS nêu/trình bày được
- Nội dung của video bài hát: Ngôi nhà chung của chúng ta.
- Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở).
- Tri thức ngữ văn: Văn bản, đoạn văn trong văn bản, các yếu tố và cách triển khai của
văn bản thông tin, văn bản đa phương thức.
HS nêu/trình bày được
- Nội dung của video bài hát: Ngôi nhà chung của chúng ta.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở).
- Tri thức ngữ văn: Văn bản, đoạn văn trong văn bản, các yếu tố và cách triển khai của
văn bản thông tin, văn bản đa phương thức.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe & đặt câu hỏi:
? Cho biết nội dung của bài hát? Bài hát gợi cho em cảm xúc gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Đánh giá kết quả nhiệm vụ học tập:
GV: tổ chức HS đánh giá và nhận xét các lẫn nhau
GV: chốt vấn đề
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học và Khám phá tri thức ngữ văn
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm được các khái niệm về văn bản, đoạn văn trong văn bản,
VB thông tin, VB đa phương tiện
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: yêu cầu học sinh đọc phần tri thức ngữ văn
bài 9.
GV: Tổ chức HS theo 4 nhóm
Nhóm 1: Nêu khái niệm về văn bản thông tin
khái niệm về đoạn văn trong văn bản?
Nhóm 2: Hãy chỉ ra các yếu tố cấu thành
1. Văn bản thông tin:
- một đơn vị giao tiếp tính
hoàn chỉnh về nội dung hình
thức, tồn tại ở dạng viết hoặc dạng
nói. Dùng để trao đổi thông tin
trình bầy suy nghĩ, cảm xúc…
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
cách triển khai văn bản thông tin? Các văn bản
truyện hay thơ em đã học các bài học
trước có phải là văn bản thông tin không?
Nhóm 3: Văn bản đa phương thức loại văn
bản như thế nào? Hãy lấy dụ về văn bản đa
phương thức mà em đã từng đọc?
Nhóm 4: Thế nào từ mượn hiện tượng vay
mượn từ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS đọc phần tri thức ngữ văn
- HS thảo luận theo nhóm
B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm báo cáo nội dung đã thảo luận
B4: Đánh giá kết quả nhiệm vụ học tập:
GV: tổ chức HS đánh giá và nhận xét các nhóm
GV: chốt vấn đề
2. Đoạn văn trong văn bản:
- Đoạn văn là bộ phận quan trọng
của văn bản,
có sự hoàn chỉnh tương đổi vẻ ý
nghĩa và hình thức,
3. Các yếu t cách triển khai
văn bản thông tin
- Một văn bản thông tin thường
các yêu tổ như: nhan để (một số
văn bản sa-pô dưới nhan đề),
đề mục (tên gọi của các phân).
đoạn văn, tranh ảnh,...
- Mỗi văn bản thông tin một
cách triển khai riêng như thời gian
hoặc nhân quả
4. Văn bản đa phương thức
- Văn bản đa phương thức loại
văn bản sử dụng phối hợp
phương tiện ngôn ngữ các
phương tiện phi ngôn ngữ như ki
hiệu. sơ đổ. biểu đồ, hinh ảnh...
5. Từ mượn hiện tượng vay
mượn từ.
- Từ mượn từ nguồn gốc t
một ngôn ngữ khác. Tiếng Việt
từng vay mượn nhiều từ của tiếng
Hán tiếng Pháp. Hiện nay,
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
tiếng Việt xu hướng vay mượn
nhiều từ của tiếng Anh.
Một số hình ảnh minh họa cho thông tin tri thức Ngữ văn về văn bản đa phương thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: yêu cầu học sinh so sánh văn bản thông
tin với VB đa phương thức?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS hoạt động nhân tự hoàn thiện phần nội
dung đã tìm hiểu ở hoạt động 2
B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
* So sánh
- Giống nhau:
+ Đều là thẻ loại văn bản
- Khác nhau:
+ Văn bản thông tin: Là một đơn
vị giao tiếp tính hoàn chỉnh về
nội dung hình thức, tồn tại
dạng viết hoặc dạng nói. Dùng để
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



BÀI 9: TRÁI ĐẤT – NGÔI NHÀ CHUNG
(Số tiết: 13 tiết)
Tiết 114: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Tri thức Ngữ văn: Khái niệm văn bản, đoạn văn trong văn bản, các yếu tố và cách
triển khai của văn bản thông tin, văn bản đa phương thức.từ mượn và hiện tượng vay mượn từ.
- Giúp học sinh hiểu biết về văn bản thông tin và cách truyền đạt thông tin, thông qua
những văn bản cụ thề nói về sự sống trên Trái Đất, về trách nhiệm của chúng ta đối
với việc bảo vệ Trái Đất - ngôi nhà chung. 2. Về năng lực:
- Nhận biết được đặc điểm chức năng của văn bản và đoạn văn; biết cách triển khai
văn bản thông tin theo quan hệ nhân quả, tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn văn
trong văn bản thông tin trong một văn bản thông tin có nhiều đoạn.
- Nhận biết được các chi tiết trong văn bản thông tin; chỉ ra được các mối liên hệ giữa
các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản;
- Nhận biết được từ mượn và hiện tượng vay mượn từ để sử dung cho phù hợp.
- Viết được biên bản đúng qui cách, tóm tắt được bằng sơ đồ nội dung chính của một
số văn bản đơn giản đã học. 3. Về phẩm chất:
- Trách nhiệm: tự nhận thức được trách nhiệm của mình khi là thành viên của ngôi nhà chúng- Trái đất.
- Nhân ái, chan hòa thể hiện được thái độ yêu quý trân trọng sự sống của muôn loài.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.


- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Khám phá tri thức Ngữ văn.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV.
HS quan sát, lắng nghe video bài hát “Ngôi nhà chung của chúng ta” suy nghĩ cá nhân và trả lời.
c. Sản phẩm: HS nêu/trình bày được
- Nội dung của video bài hát: Ngôi nhà chung của chúng ta.
- Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở).
- Tri thức ngữ văn: Văn bản, đoạn văn trong văn bản, các yếu tố và cách triển khai của
văn bản thông tin, văn bản đa phương thức. HS nêu/trình bày được
- Nội dung của video bài hát: Ngôi nhà chung của chúng ta.


- Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở).
- Tri thức ngữ văn: Văn bản, đoạn văn trong văn bản, các yếu tố và cách triển khai của
văn bản thông tin, văn bản đa phương thức.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe & đặt câu hỏi:
? Cho biết nội dung của bài hát? Bài hát gợi cho em cảm xúc gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Đánh giá kết quả nhiệm vụ học tập:
GV: tổ chức HS đánh giá và nhận xét các lẫn nhau GV: chốt vấn đề
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học và Khám phá tri thức ngữ văn
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm được các khái niệm về văn bản, đoạn văn trong văn bản,
VB thông tin, VB đa phương tiện
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1. Văn bản thông tin:
GV: yêu cầu học sinh đọc phần tri thức ngữ văn - Là một đơn vị giao tiếp có tính bài 9.
hoàn chỉnh về nội dung và hình
GV: Tổ chức HS theo 4 nhóm
thức, tồn tại ở dạng viết hoặc dạng
Nhóm 1: Nêu khái niệm về văn bản thông tin và nói. Dùng để trao đổi thông tin
khái niệm về đoạn văn trong văn bản?
trình bầy suy nghĩ, cảm xúc…
Nhóm 2: Hãy chỉ ra các yếu tố cấu thành và


cách triển khai văn bản thông tin? Các văn bản 2. Đoạn văn trong văn bản:
truyện hay thơ mà em đã học ở các bài học - Đoạn văn là bộ phận quan trọng
trước có phải là văn bản thông tin không? của văn bản,
Nhóm 3: Văn bản đa phương thức là loại văn có sự hoàn chỉnh tương đổi vẻ ý
bản như thế nào? Hãy lấy ví dụ về văn bản đa nghĩa và hình thức,
phương thức mà em đã từng đọc?
3. Các yếu tố và cách triển khai
Nhóm 4: Thế nào là từ mượn và hiện tượng vay văn bản thông tin mượn từ?
- Một văn bản thông tin thường có
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
các yêu tổ như: nhan để (một số
- HS đọc phần tri thức ngữ văn
văn bản có sa-pô dưới nhan đề), - HS thảo luận theo nhóm
đề mục (tên gọi của các phân).
B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học đoạn văn, tranh ảnh,... tập
- Mỗi văn bản thông tin có một
- Các nhóm báo cáo nội dung đã thảo luận
cách triển khai riêng như thời gian
B4: Đánh giá kết quả nhiệm vụ học tập: hoặc nhân quả
GV: tổ chức HS đánh giá và nhận xét các nhóm 4. Văn bản đa phương thức GV: chốt vấn đề
- Văn bản đa phương thức là loại
văn bản có sử dụng phối hợp
phương tiện ngôn ngữ và các
phương tiện phi ngôn ngữ như ki
hiệu. sơ đổ. biểu đồ, hinh ảnh...
5. Từ mượn và hiện tượng vay mượn từ.
- Từ mượn là từ có nguồn gốc từ
một ngôn ngữ khác. Tiếng Việt
từng vay mượn nhiều từ của tiếng
Hán và tiếng Pháp. Hiện nay,


zalo Nhắn tin Zalo